Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là bao nhiêu?
Gọi công thức của X là CxHyO
Ta có: 12x + y = 58 ⇒ CTPT của X là C4H10O
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là gì?
Phản ứng tạo khí: Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Có khí thoát ra chứng tỏ (2) đã xảy ra, vậy CO32-đã phản ứng hết
Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong Y có HCO3-.
Vậy sau phản ứng (2) HCl đã hết.
nCO2 = nHCl(2) = nHCl – nHCl(1) = a – b (mol)
V = 22,4(a-b)
Thành phần chính của xi măng là gì? Cho biết nguyên liệu chính và mô tả sơ lược các công đoạn sản xuất xi măng.
a) Thành phần của xi măng là canxi silicat và canxi aluminat.
b) Nguyên liệu chính: Đất sét, đá vôi, cát ...
Những công đoạn chính trong sản xuất xi măng:
– Nghiền nhỏ đá vôi, đất sét và quặng sắt rồi trộn với nước thành dạng bùn.
– Nung hỗn hợp đất sét, đá vôi và quặng sắt trong lò quay hoặc lò đứng ở nhiệt độ khoảng 1400 – 1500oC thu được clanhke rắn.
– Nghiền clanhke nguội với thạch cao thành bột min đó là xi măng.
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu. Hòa tan 37,25 gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 20,16 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác, cho 37,25 gam X tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 10,64 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X:
Giải
37,35 g X gồm: Al ( a mol), Fe (b mol), Cu (c mol)
BTKL => 27a + 56b + 64c = 37,25
BT e => 3a + 3b + 2c = 2.0,9 = 1,8
3a + 2b = 0,95
=>a = 0,15; b = 0,25; c = 0,3
=> %mCu = (0,3.64.100) : 37,25 = 51,54%
Este đơn chức X thu được từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ z (có xúc tác là axit H2S04). Đốt cháy hoàn toàn 4,3 g X thu được 4,48 lít khí CO (đktc) và 2,7 g nước. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tên gọi của X. Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế X từ axit và ancol tương ứng.
Từ sản phẩm cháy ta có :
nC = nCO2 = 0,2 mol → mC = 2,4 g
nH = 2. nH2O = 0,3 mol → mH = 0,3 g
mO = 4,3 - 2,4 - 0,3 = 1,6 (g) → nO = 0,1 mol.
Đặt công thức phân tử của X là CxHyOz. Ta có tỉ lệ :
x : y : z = 0,2 : 0,3 : 0,1 =2:3: 1.
CTĐGN của X là C2H3O
Mà X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C4H6O2.
Vì X được tạo ra từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ Z nên có công thức cấu tạo :
HCOOCH2CH=CH2 (anlyl fomat) hoặc CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylat).
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y và ancol Z. Oxi hóa Z bằng CuO thu được chất hữu cơ Z1 . Khi cho 1 mol Z1 tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được tối đa 4 mol Ag. Tìm X?
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.