Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ bao nhiêu?


Đáp án:

AlCl3 (a) + 3NaOH (3a) → Al(OH)3↓ (a mol) + 3NaCl

Al(OH)3 (a) + NaOH (a mol) → NaAlO2 + 2H2O

Nếu số mol NaOH ≥ 4a thì kết tủa tan hết.

Do đó để có kết tủa thì nNaOH < 4a hay b < 4a → a: b > 1: 4.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu được:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu được:

 

Đáp án:
  • Câu A. Ethanol

  • Câu B. Etilen

  • Câu C. Axetilen

  • Câu D. Etan

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các TN sau: (1). Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat. (2). Cho dd NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3). Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3. (4). Dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (5). Dung dịch NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2. Những trường hợp thu được kết tủa sau p/ứ là:

Đáp án:
  • Câu A. (1), (2), (5)

  • Câu B. (2), (3), (4), (5)

  • Câu C. (2), (3), (5)

  • Câu D. (1), (2), (3), (5)

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí A chứa metylamin và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 100 ml A trộn với 470 ml oxi (lấy dư) rồi đốt cháy. Thể tích hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng là 615 ml ; loại bỏ hơi nước thì còn lại 345 ml ; dẫn qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 25 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng hiđrocacbon trong A.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí A chứa metylamin và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 100 ml A trộn với 470 ml oxi (lấy dư) rồi đốt cháy. Thể tích hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng là 615 ml ; loại bỏ hơi nước thì còn lại 345 ml ; dẫn qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 25 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng hiđrocacbon trong A.



Đáp án:

Thể tích hơi nước : 615 - 345 = 270 (ml)

Thể tích khí CO2 : 345 - 25 = 320 (ml).

Để tạo ra 320 ml CO2 cần 320 ml O2 (vì để tạo ra 1 mol CO2 cần 1 mol O2).

Để tạo ra 270 ml hơi nước cần 135 ml O2 (vì để tạo ra 1 mol H2O cần 0,5 mol O2).

Thể tích O2 tham gia phản ứng : 320 + 135 = 455 (ml).

Thể tích O2 còn dư : 470 - 455 = 15 (ml)

Thể tích N2: 25-15= 10 (ml).

Thể tích CH3NH2 = 2.V N2 = 2.10 = 20 (ml).

Thể tích hai hiđrocacbon : 100 - 20 = 80 (ml).

Khi đốt 20 ml CH3NH2 tạo ra 20 ml CO2 và 50 ml hơi nước.

Khi đốt 80 ml hiđrocacbon tạo ra 300 ml CO2 và 220 ml hơi nước.

Đặt công thức chung của hai hiđrocacbon là CxHy

Bảo toàn nguyên tố C và H của CxHy ta có:

Vậy một hiđrocacbon có 3 nguyên tử cacbon và một hiđrocacbon có 4 nguyên tử cacbon.

Hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng khác nhau 2 nguyên tử hiđro và số nguyên tử hiđro trong mỗi phân tử hiđrocacbon phải là số chẵn. Vì vậy, với y = 5,5, có thể biết được một chất có 4 và một chất có 6 nguyên tử hiđro.

Đặt thể tích C3H4 là a ml, thể tích C4H6 là b ml, ta có : a + b = 80 (1)

Thể tích CO2 là : 3a + 4b = 300 (2)

Từ (1) và (2) → a = 20 ; b = 60

Vậy C3H4 chiếm 20% và C4H6 chiếm 60% thể tích của hỗn hợp.

 




Xem đáp án và giải thích
Có những chất sau : CuSO4, CuCl2, CuO, Cu(OH)2, Cu(NO3)2. a) Hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hoá học. b) Viết các phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi đã sắp xếp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những chất sau : CuSO4, CuCl2, CuO, Cu(OH)2, Cu(NO3)2.

a) Hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hoá học.

b) Viết các phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi đã sắp xếp.


Đáp án:

a)

CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu(NO3)2.

b)

CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + CuCl2

CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2

Cu(OH)2 to→CuO + H2O

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Bài toán xác định công thức của hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với H2 là 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,3g A chỉ thu được 224 ml CO2 và 0,18g H2O. Chất A phản ứng được với Na tạo H2 và có phản ứng tráng bạc. Vậy A là:


Đáp án:
  • Câu A. CH3COOH

  • Câu B. HO-CH2-CHO

  • Câu C. CH3OCHO

  • Câu D. HOOC-CHO

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…