a. Khối lượng các gốc glyxyl (từ glixin) chiếm 50% khối lượng tơ tằm(Fibroin). Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên 1kg tơ b. Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa 0,16% lưu huỳnh, biết rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. Khối lượng các gốc glyxyl (từ glixin) chiếm 50% khối lượng tơ tằm(Fibroin).

Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên 1kg tơ

b. Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa 0,16% lưu huỳnh, biết rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh


Đáp án:

a. Để tạo nên 1 kg tơ tằm mà khối lượng glyxin chiếm 50% khối lượng tơ cần một lượng glyxin là 50:100.1 = 0,5 kg.

b. Phân tử khối của protein Mprotein = (32 : 0,16 )x 100 = 20000 (đvC)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong X


Đáp án:

Quy đổi X thành Fe (a mol), Cu (b mol) và O (c mol)

mX = 56a + 64b + 16c = 2,44 g

Bảo toàn electron: 3a + 2b = 2c + 0,0225.2

mmuối = 400. a/2 + 160b = 6,6 g

→ a = 0,025; b = 0,01; c = 0,025

→ mCu = 0,64 mol → %mCu = 26,23%

Xem đáp án và giải thích
Cho 57,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với H2 dư, nóng. Phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y, cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 205,7 gam muối. % khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 57,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với H2 dư, nóng. Phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y, cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 205,7 gam muối. % khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:


Đáp án:

Giải

Ta có: nFe(NO3)3 = 205,7 : 242 = 0,85 mol

 Quy đổi X thành Fe: 0,85 mol và O

Ta có mO = mX – mFe = 57,2 – 0,85.56 = 9,6 gam

=>nO = 9,6 : 16 = 0,6 mol

BTNT O : 4nFe3O4 = nO => nFe3O4 = nO/4 = 0,6 : 4 = 0,15 mol

=>mFe3O4 = 0,15.232 = 34,8 gam

=>%mFe3O4 = 60,84%

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn một loại quặng sắt trong dung dịch HNO3 (đặc, dư, đun nóng), thu được NO2 (khí duy nhất thoát ra) và dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X, không thấy có kết tủa. Quặng đã hòa tan là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn một loại quặng sắt trong dung dịch HNO3 (đặc, dư, đun nóng), thu được NO2 (khí duy nhất thoát ra) và dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X, không thấy có kết tủa. Quặng đã hòa tan là


Đáp án:

Hemantit chứa Fe2O3 không tạo NO2 nên loại

Xiderit (FeCO3) tạo NO2 và CO2 (loại)

Pirit (FeS2) tạo có kết tủa với BaCl2 (loại)

Xem đáp án và giải thích
 Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Tìm công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Tìm công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X 


Đáp án:

[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OH)(OOCCH3)2]n (xenlulozo điaxetat) + 2nCH3COOH

⇒ Công thức đơn giản nhất là C10H14O7

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị 6329Cu; 6529Cu. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị 6329Cu  tồn tại trong tự nhiên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị 6329Cu; 6529Cu. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị 6329Cu  tồn tại trong tự nhiên.


Đáp án:

Gọi X là phần trăm của đồng vị 6329Cu

⇒ Phần trăm của đồng vị 6529Cu: (100 –x )

ATB Cu = [63x + 65(100-x)]/100 = 63,546

=> x = 73

Vậy tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị: 73%

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…