Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7g I2 từ dung dịch NaI.
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
nI2 = 12,7/254 = 0,05 mol.
Theo pt: nCl2 = nI2 = 0,05 mol.
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
nHCl = 4. nCl2 = 4. 0,05 = 0,2 mol.
Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3g.
Trong các chất sau: KCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Có bao nhiêu chất thuộc hợp chất bazơ
Các chất thuộc hợp chất bazơ là: Ca(OH)2, Ba(OH)2
Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thu được khí oxi. Tính thể tích của khí thu được ở đktc
nKClO3 =0,1 mol
2KClO3 --t0--> 2KCl + 3O2↑
0,1 → 0,15 (mol)
Vậy VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Hãy viết các phương trình hóa học trong sơ đồ chuyển hóa sau:
Saccarozơ → Glucozơ → Rượu etylic.
(1) C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
(2) C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa rồi đun nóng nước còn lại thu thêm 2gam kết tủa nữa. Giá trị của a là bao nhiêu?
Số mol CaCO3 là nCaCO3 = 3/100 = 0,03 (mol)
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3↓ + H2O (1)
0,03 ⇐ 0,03 (mol)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
0,04 ⇐ 0,02 (mol)
Số mol CaCO3 kết tủa thêm: nCaCO3 (3) = 0,02 mol.
Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2 + H2O (3)
0,02 ⇐ 0,02 (mol)
Từ (1), (2) và (3) ⇒ nCO2= a = 0,03 + 0,04 = 0,07 (mol).
Amino axit nào sau đây có hai nhóm amino?
Câu A. Lysin
Câu B. Valin
Câu C. Axit glutamic
Câu D. Alanin
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.