Hãy so sánh tính kim loại của Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố:
Na (Z = 11) ls2 2s2 2p6 3s1
Mg (Z = 12) ls2 2s2 2p6 3s2.
Al (Z = 13) ls2 2s2 2p6 3s2 3p1
Nguyên tử của 3 nguyên tố trên đều có 3 lớp electron nên chúng đều thuộc chu kì 3. Chúng lần lượt có số electron lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 nên đều là những kim loại. Theo quy luật về sự biến đổi tính kim loại - phi kim, Mg có tính kim loại yếu hơn Na nhưng mạnh hơn Al.
Theo quy luật về sự biến đổi tính kim loại – phi kim: Trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại giảm dần.
Do đó: Mg có tính kim loại yếu hơn Na nhưng mạnh hơn Al.
Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của H2 trong X là %?
nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,65 mol
%VH2 = {[0,65 - 0,35]/0,65}.100% = 46,2%
Câu A. 4,48.
Câu B. 2,24.
Câu C. 3,36.
Câu D. 6,72.
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn X trong HNO3 đặc nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m:
Giải
Quy đổi X: Fe (x mol), O (y mol)
Ta có: nNO2 = 4,368 : 22,4 = 0,195 mol
BTKL ta có: 56x + 16y = 10,44 gam (1)
BT e ta có : 3nFe = 2nO + nNO2
=>3x = 2y + 0,195
=>3x – 2y = 0,195 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,15 mol và y = 0,1275 mol
BTNT Fe, ta có : nFe2O3= 0,5nFe = 0,5.0,15 = 0,075 mol
=>mFe2O3 = 160.0,075 = 12 gam
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì có thể dùng chất nào để khử độc thủy ngân?
Vì Hg độc nhưng khi Hg + S → HgS (không độc)
=> Dùng bột lưu huỳnh.
Viết phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử các oxit sau:
a) Sắt (III) oxit.
b) Thủy ngân(II) oxit.
c) Chì(II) oxit.
a) Fe2O3 + 3H2 to→ 2Fe + 3H2O.
b) HgO + H2 to→ Hg + H2O.
c) PbO + H2 to→ Pb + H2O.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.