Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được?


Đáp án:

nH2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02 mol

2,3 gam (MgO, CuO, FeO) + 0,2 mol H2SO4 → muối sunfat + H2O

Ta thấy:

nH2SO4 = nH2O = 0,2 mol

Áp dụng  ĐLBTKL:

moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O

=> 2,3 + 96.0,2 = m muối + 18.0,2

=> m muối = 3,9 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào?


Đáp án:

Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là benzen.

Xem đáp án và giải thích
Cho 5,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 5,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong X là


Đáp án:

Chỉ có Al tác dụng với H2SO4

=> nAl = 2/3nH2 = 0,1 mol

=> mCu = mX - mAl = 2,3g

Xem đáp án và giải thích
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Tìm V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Tìm V?


Đáp án:

nKMnO4 =  0,2 mol

2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑

0,2 → 0,1 (mol)

⇒ VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)

Xem đáp án và giải thích
Oxi hóa - khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ hợp chất Fe(II) có tính khử?

Đáp án:
  • Câu A. Fe(OH)2 −tº→ FeO + H2O

  • Câu B. FeO + CO −tº→ Fe + CO2

  • Câu C. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

  • Câu D. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

Xem đáp án và giải thích
Cho 12,8 gam kim loại A hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu muối B. Hòa tan B vào nước thu được 400ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt là 12,0 gam, nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của kim loại B trong dung dịch C.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 12,8 gam kim loại A hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu muối B. Hòa tan B vào nước thu được 400ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt là 12,0 gam, nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của kim loại B trong dung dịch C.


Đáp án:

số mol FeCl2 là n = 0,25 . 0,4 = 0,1 (mol)

gọi x là số mol Fe phản ứng

khối lượng kim loại tăng là Δm = mA - mFe = Ax – 56x = 0,8

x = 0,1 → A.0,1 – 56.0,1 = 0,8 → A = 64. A là Cu

số mol Cu là nCu = 12,8/64 = 0,2 (mol)

số mol CuCl2 → n(CuCl2) = nCu = 0,2 (mol)

nồng độ mol/l CuCl2 là C(M(CuCl2)) = 0,2/0,4 = 0,5 M

 

 

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…