Điện phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Điện phân với điện cực trơ màng ngăn xốp dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl đến khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Thể tích khí (đktc) thu được ở anot là

Đáp án:
  • Câu A. 1,344.

  • Câu B. 0,896.

  • Câu C. 1,792 Đáp án đúng

  • Câu D. 0,448.

Giải thích:

Đáp án C. - Khi catot bắt đầu có khí thoát ra chứng tỏ Cu2+ đã bị điện phân hết. - Catot: Cu2+ + 2e --> Cu. 0,1mol 0,2 mol; - Anot: 2Cl- + 2e --> Cl2; 0,12 mol 0,12 mol 0,06 mol; 2H2O --> 4H+ + O2 + 4e; 0,02 <-- 0,08 mol; n khí = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol; => V = 0,08.22,4 = 1,792 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trộn 10,8 g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng nhiêt nhôm 
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn 10,8 g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng nhiêt nhôm 


Đáp án:

Ta có: nAl = 10,8 / 27 = 0,4 mol ;

    nFe3O4 = 34,8 / 232 = 0,15 mol

    nH2 = 10,752 / 22,4 = 0,48 mol

 Gọi số mol Fe3O4 phản ứng là x mol

    Vì hiệu suất không đạt 100% nên cả Al và Fe3O4 đều chưa phản ứng hết.

⇒ hỗn hợp chất rắn Al dư, Fe3O4 dư , Al2O3 và Fe.

    Theo phản ứng :

Xem đáp án và giải thích
Biết rằng ở 20oC, khối lượng riêng của etanol bằng 0,789 g/ml, của nước coi như bằng 1,0 g/ml, của dung dịch etanol 90% trong nước bằng 0,818 g/ml. Hỏi khi pha dung dịch etanol 90% thì thể tích dung dịch thu được bằng, lớn hay nhỏ hơn tổng thể tích của etanol và của nước đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết rằng ở 20oC, khối lượng riêng của etanol bằng 0,789 g/ml, của nước coi như bằng 1,0 g/ml, của dung dịch etanol 90% trong nước bằng 0,818 g/ml. Hỏi khi pha dung dịch etanol 90% thì thể tích dung dịch thu được bằng, lớn hay nhỏ hơn tổng thể tích của etanol và của nước đã dùng.


Đáp án:

Xét 100 ml dung dịch etanol 90%

⇒ mdung dịch = D.V = 0,818.100 = 81,8(g)

⇒mC2H5OH = 73,62(g) ⇒ mH2O = 8,18 (g)

Tổng thể tích của ancol và nước ban đầu.

V = 73,62/0,789 + 8,18/1 = 101,49 (ml) > 100 (ml).

Như vậy khi pha trộn thể tích giảm.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất A có phần trăm các nguyên tố C, H, N, O lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73%; còn lại là O. Khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn 100g/mol. A vừa tác dụng với dd NaOH vừa tác dụng với dd HCl, có nguồn gốc từ thiên nhiên. Công thức cấu tạo của A là


Đáp án:
  • Câu A. H2N-(CH2)3-COOH

  • Câu B. H2N-CH2-COOH

  • Câu C. CH3-CH(NH2)-COOH

  • Câu D. H2N-(CH2)2-COOH

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 78%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 350 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thêm được 100 gam kết tủa. Tính khối lượng tinh bột đã sử dụng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 78%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 350 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thêm được 100 gam kết tủa. Tính khối lượng tinh bột đã sử dụng?


Đáp án:

 Dựa vào các phản ứng trên: nCO2 sinh ⁡ra = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 7,5 (mol).

 

Xem đáp án và giải thích
Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử NH4NO3 là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử NH4NO3 là bao nhiêu?


Đáp án:

Số nguyên tử của phân tử NH4NO3 = 0,01.6,022.1022.(1 + 4 + 1 + 3) = 5,4198.1022

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…