Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25 M vào 50 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có độ pH = 2,0?
Ta có nHCl = 0,005; nH2SO4 = 0,0025 ⇒ nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = 0,01 mol.
nOH- = 0,25V (với V là thề tích NaOH thêm vào)
Phản ứng: H+ + OH- → H2O
Dung dịch thu được có pH = 2 ⇒ axit dư
nH+ dư = 0,01 - 0,25V
CMH+ sau pu = [0,01 - 0,25V]/[0,05 + V] = 10-2 (Vì pH = 2)
V = 0,03654 lít = 36,54 ml.
X, Y, Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và (MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (dktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3g H2O. Số nguyên tử hidro có trong Y là
Câu A. 6
Câu B. 8
Câu C. 12
Câu D. 10
Hãy phân biệt các khái niệm polien, đien, ankađien.
Polien : là những hidrocacbon mạch hở có nhiều liên kết đôi C = C.
Đien: là những hidrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi.
Ankađien là hidrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi. Công thức dạng chung: CnH2n-2.
Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA, từ đó suy ra :
a) Trạng thái oxi hoá của các nguyên tố.
b) Kiểu liên kết hoá học trong hầu hết các hợp chất của chúng.
Cấu hình e lớp ngoài cùng của nhóm IA: ns1
→ Trạng thái số oxi hóa của các nguyên tố nhóm IA là: +1
→ Kiểu liên kết hóa học trong hầu hết các hợp chất của nó là liên kết ion.
Vì sao có khí metan thoát ra từ ruộng lúa hoặc các ao (hồ)?
Trong ruộng lúa, ao (hồ) thường chứa các vật thể hữu cơ. Khi các vật thể hữu cơ phân hủy trong điều kiện không có oxi sinh ra khí metan.
Lợi dụng hiện tượng này người ta đã làm các hầm biogas trong chăn nuôi heo tạo khí metan để sử dụng đun nấu hay chạy máy …
Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là bao nhiêu M?
KOH + HCl → KCl + H2O
nKOH = 0,1 mol
Nếu chất tan chỉ có KCl
⇒ nKCl = 0,1 mol ⇒ mKCl = 0,1. 74,5 = 7,45 > 6,525g
⇒ chất tan chứa KCl dư
Đặt nKCl = x; nKOH dư = y
x + y = 0,1
74,5x + 56y = 6,525
⇒ x = y = 0,05
⇒ nHCl = nKCl = 0,05 mol ⇒ CM(HCl) = 0,5M
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.