Câu A. 19,6.
Câu B. 9,8.
Câu C. 16,4. Đáp án đúng
Câu D. 8,2.
Hướng dẫn giải: nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol. Ta có phương trình hóa học: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH . CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 ↑ + H2O. Nhận thấy: nmuối = nNaOH = 0,2 mol. → mmuối = 82.0,2 = 16,4 gam → Đáp án C.
Câu A. 2C6H5ONa+CO2+H2O→2 C6H5OH+ Na2CO3
Câu B. C6H5OH +HCl→C6H5Cl +H2O
Câu C. C2H5OH+NaOH→C2H5ONa+H2O
Câu D. C6H5OH+ NaOH→C6H5ONa+H2O
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)
Tại catot: Cu2+: a mol; Na+: b mol;
Cu2+ (a) + 2e (2a) → Cu
Hết Cu2+: 2H2O + 2e → 2OH- + H2
Tại anot: Cl-: b mol; SO2−4: a mol; H2O
2Cl- (b) → Cl2 + 2e (b)
Hết Cl-: 2H2O − 4e → 4H+ + O2
Vì dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng chứng tỏ ở catot Cu2+ hết trước Cl- ở anot, còn ở anot Cl- vẫn điện phân ⇒ 2a < b
Vì sao nói được: Ở đâu có vật thể là ở đó có chất?
Vì sao nói được ở đâu có vật thể là ở đó có chất vì chất có ở khắp nơi và chất là thành phần tạo nên vật thể.
Cho 12 gam một kim loại hoá trị II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 11,2l lit khí (đktc). Xác định kim loại hoá trị II?
Gọi kim loại hoá trị II là R
R + H2SO4 → RSO4 + H2
Số mol H2 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
Từ pt => số mol R = số mol H2 = 0,5 (mol)
Ta có: MR = mR/nR = 12/0,5 = 24
Vậy kim loại cần tìm là Mg
Câu A. 25,20 gam
Câu B. 29,52 gam
Câu C. 27,44 gam
Câu D. 29,60 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.