Các ứng dụng của kim loại kiềm là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Các ứng dụng của kim loại kiềm là gì?


Đáp án:

- Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng.

- Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiếp bị báo cháy,...

- Các kim loại kali, natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân.

- Kim loại xesi dùng chế tạo tế bào quang điện.

- Kim loại kiềm được dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.

- Kim loại kiềm được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Người ta điều chế polistiren theo sơ đồ sau: benzen -+C2H4, H+→ etylbenzen --H2→ stiren → polistiren. Tính khối lượng benzen cần lấy để có thể điều chế được 104 gam polistiren. Biết hiệu suất chung của quá trình điều chế đạt 60%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta điều chế polistiren theo sơ đồ sau:

benzen -+C2H4, H+→ etylbenzen --H2→ stiren → polistiren. Tính khối lượng benzen cần lấy để có thể điều chế được 104 gam polistiren. Biết hiệu suất chung của quá trình điều chế đạt 60%.


Đáp án:

nC6H6 -H = 60%→ nC8H8

78g           →           104g

104. (78/104) : 60% = 130g    ←   H = 60%- 104g

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là %?


Đáp án:

nO2 = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng:

mX + mO2 = mCO2 + mH2O

⇒ m = 4,6 gam

mC = 2,4; mH = 0,6 ⇒ mO = 1,6

⇒ %mO = 34,78%

Xem đáp án và giải thích
Xenlulose
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là:


Đáp án:
  • Câu A. 222,75 gam

  • Câu B. 186,75 gam

  • Câu C. 176,25 gam

  • Câu D. 129,75 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO vào dung dịch H2SO4 đặc (lấy dư 50% so với lượng phản ứng) đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 197,95 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch chứa 0,76 mol HCl, thu được 896 ml H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Cô cạn E thu được hỗn hợp muối khan T. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T là:
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO vào dung dịch H2SO4 đặc (lấy dư 50% so với lượng phản ứng) đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 197,95 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch chứa 0,76 mol HCl, thu được 896 ml H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Cô cạn E thu được hỗn hợp muối khan T. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T là:


Đáp án:

Giải

nHCl = 0,76; nH2 = 0,04

Bảo toàn H → nH2O = 0,34 → nO(X) = 0,34 mol

Quy đổi X thành Mg (a), Fe (b) và O (0,34) 

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O

Bảo toàn electron: 2a + 3b = 2.0,34 + 0,12.2 = 0,92 => a + 1,5b = 0,46 (1)

Ta có: nH2SO4 phản ứng = a + 1,5b + 0,12 = 0,58

 → nH2SO4 dư = 0,58.50% = 0,29 

→ nSO42-(Y) = a + 1,5b + 0,29

m rắn = 40a + 160b/2 + 233(a + 1,5b + 0,29) = 197,95 (2)

(1)(2) → a = 0,1; b = 0,24 

T gồm MgCl2 (0,1), FeCl2 (x) và FeCl3 (y) 

Bảo toàn NT Cl → 0,1.2 + 2x + 3y = 0,76 

Bảo toàn NT Fe → x + y = 0,24 

→ x = 0,16; y = 0,08

Muối có M lớn nhất: %FeCl3 = 30,36%

Muối có M lớn nhất: %FeCl2 = 22,19%

=>Đáp án A.

Xem đáp án và giải thích
Phần trăm khối lượng kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp 9,1 gam Cu và Al vào H2SO4 đặc, nguội dư thấy thoát ra 2,24 lít khí duy nhất (đktc). Phần trăm số mol Al trong hỗn hợp là bao nhiêu?


Đáp án:
  • Câu A.

    50%

  • Câu B.

    75%

  • Câu C.

    65%

  • Câu D.

    45%

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…