Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 16,95 gam muối. Giá trị của m là
H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK +H2O
m = {16,95 . 75} : 113 = 11,25 gam
Để hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 700ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lít H2(đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch X rồi lấy toàn bộ kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì lượng chất rắn thu được bao nhiêu?
Ta có: nHCl hòa tan Fe = 2n H2 = 0,3 mol
nHCl hòa tan các oxit = 0,7 – 0,3 = 0,4 mol
Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
nO2-(oxit) = ½ n Cl- = 0,2 mol
⇒ mFe (trong X) = moxit – moxi = 20 – 0,2.16 = 16,8g
⇒ nFe = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố ta có: nFe2O3 = ½ nFe = 0,15mol
⇒ mc/rắn = mFe2O3 = 0,15. 160 = 24g
Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 tác dụng với 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02 mol/l, thu được 1 gam chất kết tủa. Hãy xác định thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
Nếu dư CO2 dư : CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)
* Trường hợp 1 : Nếu CO2 không dư :
nCO2 = nCaCO3 = 1 : 100 = 0,01 mol ⇒ VCO2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 (lít)
⇒ %(V) CO2 = 0,224 : 10 . 100 = 2,24%
%(V)N2 = 100 – 2,24 = 97,76%
*Trường hợp 2 : Nếu CO2 dư, xảy ra phương trình số 2
nCa(OH)2 = 2.0,02 = 0,04 mol
Theo (1) nCO2 = nCa(OH)2 = nCaCO3 = 0,04 mol
Nhưng theo đề bài chỉ thu được 0,01 mol kết tủa ⇒ có 0,03 mol kết tủa bị hòa tan theo phương trình (2)
nCO2 = nCaCO3 tan ra = 0,03
Tổng số mol CO2 = 0,04 + 0,03 = 0,07 (mol)
⇒ VCO2 = 0,07.22,4 = 1,568 lít
⇒ %(V) CO2 = 1,568 : 10 . 100 = 15,68%
%(V)N2 = 100 – 15,68 = 84,32%
Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, poli(vinyl axetat), glyxylvalin (Gly-Val), etilenglicol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là:
Câu A. 5
Câu B. 7
Câu C. 4
Câu D. 6
Xêzi là gì?
- Xêzi là một kim loại được Robert Bunsen và Gustav Kirchhoff phát hiện nhờ quang phổ năm 1860 trong nước khoáng lấy từ Đức.
- Kí hiệu: Cs
- Cấu hình electron: [Xe] 6s1
- Số hiệu nguyên tử: 55
- Khối lượng nguyên tử: 133 g/mol
- Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: số 55
+ Nhóm: IA
+ Chu kì: 6
- Đồng vị: 133Cs, 134Cs, 135Cs, 137Cs.
- Độ âm điện: 0,79
Câu A. 2
Câu B. 4
Câu C. 3
Câu D. 1
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.