Câu A. H2NCH2CH2COOCH3 và ClH3NCH2CH2COOH Đáp án đúng
Câu B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
Câu C. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
Câu D. CH3CH2CH2(NH2)COOH và CH3CH2CH(NH3Cl)COOH
Chọn B - CH3CH(NH2)COOCH3 + NaOH ---t0--> CH3CH(NH2)COONa + CH3OH (1) - CH3CH(NH2)COONa + HCl dư ---t0---> CH3CH(NH3Cl)COOH + NaCl (2)
Câu A. 1218,1 lít
Câu B. 1812,1 lít
Câu C. 1225,1 lít
Câu D. 1852,1 lít
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách nào?
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
Nhiệt phân hoàn toàn 25,9 gam muối hidrocacbonat của một kim loại R có hóa trị II không đổi. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Kim loại R là kim loại nào?
R(HCO3)2 → 2CaCO3
0,1 ← 0,2 (mol)
⇒ R(HCO3)2 = 25,9 : 0,1 = 259 ⇒ R = 137 (Ba)
Câu A. este hóa.
Câu B. xà phòng hóa.
Câu C. thủy phân.
Câu D. trùng ngưng.
Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biểu thức liên hệ giữa x và y là gì?
(CuFeS2)0 (x) → Cu+2 + Fe+3 + 2S+6 + 17e (17x mol)
N+5 + 1e (y) → N+4 (y mol)
Bảo toàn e ⇒ 17x = y
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.