Bài toán tính khối lượng muối thu được khi cho 2 amino axit tác dụng với dung dịch NaOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là


Đáp án:
  • Câu A. 36,32 gam

  • Câu B. 30,68 gam Đáp án đúng

  • Câu C. 35,68 gam

  • Câu D. 41,44 gam

Giải thích:

Bảo toàn khối lượng: Ta có: nH2O = nNaOH = 0,32 mol; -> BTKL => mmuối = mGly + mGlu + 40nNaOH - mH2O = 30,68g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hai chất hữu cơ mạch hở X và Y, đều có công thức phân tử C4H8O khi tác dụng với hiđro (xúc tác niken) đều cho một sản phẩm C4H10O. X tác dụng được với natri giải phóng hiđro; Y không tác dụng được với dung dịch bạc nitrat trong amoniac, không tác dụng được với natri và dung dịch brom Xác định công thức cấu tạo của X và Y.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hai chất hữu cơ mạch hở X và Y, đều có công thức phân tử  khi tác dụng với hiđro (xúc tác niken) đều cho một sản phẩm . X tác dụng được với natri giải phóng hiđro; Y không tác dụng được với dung dịch bạc nitrat trong amoniac, không tác dụng được với natri và dung dịch brom Xác định công thức cấu tạo của X và Y.





Đáp án:

X mạch hở tác dụng được với hiđro và tác dụng được với natri giải phóng hiđro nên X phải thuộc loại ancol không no, đơn chức 

X có thể có CTCT sau: 
CH2=CHCHOHCH3CH3CH=CHCH2OH; CH2=C(CH3)CH2OH

Y không tác dụng được với dung dịch bạc nitrat trong amoniac, không tác dựng được với natri và dung địch brom nên Y phải thuộc loại xeton. Y là etyl metyl xeton 

Vì khi X, Y tác dụng với hiđro cùng tạo ra một sản phẩm nên X là ancol không no, mạch không nhánh 




 

Xem đáp án và giải thích
Điền vào những từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu sau: a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được ... b) Để thu thêm được xăng, người ta tiến hành ... dầu nặng c) Thành phần chủ yếu của khí tự nhiên là ... d) Khí dầu mỏ có ... gần như khí tự nhiên
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điền vào những từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu sau:

a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được ...

b) Để thu thêm được xăng, người ta tiến hành ... dầu nặng

c) Thành phần chủ yếu của khí tự nhiên là ...

d) Khí dầu mỏ có ... gần như khí tự nhiên


Đáp án:

a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được xăng, dầu hỏa và các sản phẩm khác.

b) Để thu thêm được xăng, người ta tiến hành crăckinh dầu nặng.

c) Thành phần chủ yếu của khí tự nhiên là khí metan.

d) Khí dầu mỏ có thành phần gần như khí tự nhiên.

Xem đáp án và giải thích
Vì sao đốt xăng, cồn thì cháy hết sạch, còn khi đốt gỗ, than đá lại còn tro?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao đốt xăng, cồn thì cháy hết sạch, còn khi đốt gỗ, than đá lại còn tro?


Đáp án:

Bởi vì so với gỗ và than đá thì xăng và cồn là những hợp chất hữu cơ có độ thuần khiết cao. Khi đốt xăng và cồn chúng sẽ cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và hơi H2O, tất cả chúng đều bay vào không khí. Xăng tuy là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon, nhưng chúng là những chất dễ cháy. Vì vậy cho dù ở trạng thái hỗn hợp nhưng khi đốt đều cháy hết.

Với than đá và gỗ thì lại khác. Cả hai vật liệu đều có những thành phần rất phức tạp. Những thành phần của chúng như xenlulozơ, bán xenlulozơ, gỗ, nhựa là những hợp chất hữu cơ dễ cháy và có thể “cháy hết”. Nhưng gỗ thường dùng còn có các khoáng vật. Những khoáng vật này đều không cháy được. Vì vậy sau khi đốt cháy gỗ sẽ còn lại và tạo thành tro.
Than đá cũng vậy, trong thành phần than đá ngoài cacbon và các hợp chất hữu cơ phức tạp còn có các khoáng là các muối silicat. Nên so với gỗ khi đốt cháy than còn cho nhiều tro hơn.

Xem đáp án và giải thích
Dẫn 2,24 lít khí NH3(đktc)đi qua ống đựng 32 g CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính thể tích khí B (đktc). Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng. Coi hiệu suất của quá trình là 100%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn 2,24 lít khí đi qua ống đựng 32 g CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B.

Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính thể tích khí B (đktc).

Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng.

Coi hiệu suất của quá trình là 100%.





Đáp án:

Thể tích khí B là : 0,05.22,4=1,12 lít khí nitơ.

Chất rắn A gồm : 0,15 mol Cu và 0,4-0,15=0,25(mol) CuO.

Chỉ có CuO phản ứng với HCl.

Thế tích dung dịch HCl 2M là 0,5:2=0,25(lít).





Xem đáp án và giải thích
Gọi tên các phản ứng và viết phương trình hóa học của phản ứng polime hóa các monome sau: a. CH3-CH=CH2. b. CH2=CCl-CH=CH2. c. CH2=C(CH3)-CH=CH2. d. CH2OH-CH2OH và m-C6H4(COOH)2(axit isophtalic). e. NH2-[CH2]10COOH.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Gọi tên các phản ứng và viết phương trình hóa học của phản ứng polime hóa các monome sau:

a. CH3-CH=CH2.

b. CH2=CCl-CH=CH2.

c. CH2=C(CH3)-CH=CH2.

d. CH2OH-CH2OH và m-C6H4(COOH)2(axit isophtalic).

e. NH2-[CH2]10COOH.


Đáp án:

Các phản ứng a,b,c là các phản ứng trùng hợp; d,e là các phản ứng trùng ngưng

a. nCH3-CH=CH2 --t0,xt--> (-CH(CH3)-CH2-)n  

b. nCH2=CCl-CH=CH2 --t0,xt--> (-CH2-CCl=CH-CH2-)n

c. nCH2=C(CH3)-CH=CH2  --t0,xt-->  (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n

d. nCH2OH-CH2 OH + m-HOOC-C6H4-COOH    --t0,xt--> (-O-CH2-CH2-O-OC-C6H4-CO-)n

e. nNH2-[CH2]10-COOH  --t0,xt-->  (-NH-[CH2]10-CO-)n

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…