Bài toán tính khối lượng muối thu được khi cho 2 amino axit tác dụng với dung dịch NaOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là


Đáp án:
  • Câu A. 36,32 gam

  • Câu B. 30,68 gam Đáp án đúng

  • Câu C. 35,68 gam

  • Câu D. 41,44 gam

Giải thích:

Bảo toàn khối lượng: Ta có: nH2O = nNaOH = 0,32 mol; -> BTKL => mmuối = mGly + mGlu + 40nNaOH - mH2O = 30,68g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Vì sao khi luộc rau muống nên cho vào trư­ớc một ít muối ăn (NaCl)?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao khi luộc rau muống nên cho vào trư­ớc một ít muối ăn (NaCl)?


Đáp án:

Do nhiệt độ sôi của nư­ớc ở áp suất 1at là 100oC, nếu ta thêm NaCl thì lúc đó làm cho nhiệt độ của nư­ớc muối khi sôi (dung dịch NaCl loãng) là > 100oC. Do nhiệt độ sôi của nước muối cao hơn của n­ước nên rau chín nhanh hơn, thời gian luộc rau không lâu nên rau ít mất vitamin. Vì vậy khi đó rau muống sẽ mềm hơn và xanh hơn.

Xem đáp án và giải thích
Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào


Đáp án:

Dung dịch NH3

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra "khói trắng" , chất này có công thức hoá học là

Đáp án:
  • Câu A. HCl

  • Câu B. N2

  • Câu C. NH4Cl

  • Câu D. NH3

Xem đáp án và giải thích
"Thủy tinh lỏng" là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

"Thủy tinh lỏng" là gì?


Đáp án:

"Thủy tinh lỏng" là dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.

Xem đáp án và giải thích
Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba ?


Đáp án:

Liên kết đơn: (còn gọi là liên kết σ) được tạo bởi một cặp e dùng chung

Thí dụ: H:H

CTCT H-H

Liên kết đôi: tạo bởi 2 cặp e dùng chung. Trong đó có một liên kết σ bền vững và một liên kết π linh động, dễ bị đứt ra khi tham gia phản ứng hoá học.

Thí dụ H2C :: CH2

CTCT H2C=CH2

Liên kết ba: được toạ bởi ba cặp dùng chung. Trong đó có một liên kết σ bền vững và hai liên kết π linh động, dễ bị đứt ra khi tham gia phản ứng hoá học.

Thí dụ HC⋮⋮CH

CTCT: HC≡CH

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…