Biện luận công thức dựa vào phản ứng thủy phân tripeptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn tripeptit X, thu được glyxin và alanin. Số đồng phân cấu tạo của X là.


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 4

  • Câu C. 5

  • Câu D. 6 Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D - Có 6 đồng phân của X là: GGA ; GAG ; AGG ; AGA ; AAG ; GAA.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Một dung dịch có [OH- ]= 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một dung dịch có [OH- ]= 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này là gì?


Đáp án:

- Từ [OH-]= 1,5.10-5 (M) suy ra:

Vậy môi trường của dung dịch là kiềm.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng biure
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Protetin tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu


Đáp án:
  • Câu A. trắng

  • Câu B. đỏ

  • Câu C. tím

  • Câu D. vàng

Xem đáp án và giải thích
Xét các phân tử sau đây: NaCl, MgCl2, AlCl3, HCl. Hãy cho biết liên kết trong phân tử nào là liên kết cộng hóa trị và liên kết trong phân tử nào là liên kết ion.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xét các phân tử sau đây: NaCl, MgCl2, AlCl3, HCl. Hãy cho biết liên kết trong phân tử nào là liên kết cộng hóa trị và liên kết trong phân tử nào là liên kết ion.


Đáp án:

- Liên kết phân tử NaCl, MgCl2 là liên kết ion.

- Liên kết trong phân tử AlCl3 và HCl là liên kết cộng hóa trị có cực

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau: a. Fe2(SO4)3 + NaOH b. NH4Cl + AgNO3 c. NaF + HCl d. MgCl2 + KNO3 e. FeS (r) + 2HCl g. HClO + KOH
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:

a. Fe2(SO4)3 + NaOH

b. NH4Cl + AgNO3

c. NaF + HCl

d. MgCl2 + KNO3

e. FeS (r) + 2HCl

g. HClO + KOH


Đáp án:

a. Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3 Na2SO4 + 2Fe(OH)3 ↓

    Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓

b. NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl ↓

   Ag+ + Cl- → AgCl ↓

c. NaF + HCl → NaCl + HF

    H+ + F+ → HF

d. MgCl2 + KNO3 → Không có phản ứng

e. FeS (r) +2HCl → FeCl+ H2S ↑

    FeS (r) + 2H+ → Fe2+ + H2S ↑

g. HClO +KOH → KClO + H2O

    HClO + OH- → H2O + ClO-

Xem đáp án và giải thích
Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng sản phẩm thu được 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng sản phẩm thu được 


Đáp án:

  Theo giả thiết hỗn hợp các amin gồm C6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH, (C2H5)2NCH3 đều là các amin đơn chức nên phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1: 1.

    Sơ đồ phản ứng :

    X + HCl → muối

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

    mmuối = mamin + mHCl = 15 + 0,05.36,5 = 16,825 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…