Câu A. 5,04
Câu B. 4,32 g
Câu C. 2,88 g Đáp án đúng
Câu D. 2,16 g
n{Fe}=3,36/56=0,06 mol Mg + FeCl3 -->MgCl2 + FeCl2 0,06<--0,12 Mg + FeCl2--> Fe + MgCl2 0,06<-------------0.06 Từ đó suy ra n{Mg}=0,12 mol--->m=2,88 g
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là kim loại nào?
Khối lượng kim loại phản ứng là
Số mol H2 là nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 (mol)
M + nHCl → MCln + nH2
Số mol của M là
Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:
a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.
b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2.
c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4.
a) Axit bromhiđric, axit sunfurơ, axit photphoric, axit sunfuric.
b) Magie hiđroxit, sắt(III) hiđroxit, đồng(II) hiđroxit.
c) Bari nitrat, nhôm sunfat, natri sunfit, kẽm sunfua, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách nào?
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.
Từ MgCO3 điều chế Mg. Từ CuS điều chế Cu. Từ K2SO4 điều chế K (các chất trung gian tùy ý chọn)
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
MgCl đpnc → Mg + Cl2 (2)
* Từ CuS → Cu
2CuS + 3O2 to → 2CuO + 2SO2 (1)
H2 + CuO to → Cu + H2O (2)
*Từ K2SO4 → K
K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2KCl (1)
2KCl đpnc → 2K + Cl2 (2)
Câu A. Ozon trơ về mặt hóa học .
Câu B. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng.
Câu C. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh.
Câu D. Ozon không tác dụng được với nước.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.