Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang (95% sắt). Tính khối lượng gang thu được. Cho biết hàm lượng Fe3O4 trong quặng là 80%. Hiệu suất quá trình phản ứng là 93%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang (95% sắt). Tính khối lượng gang thu được. Cho biết hàm lượng Fe3O4 trong quặng là 80%. Hiệu suất quá trình phản ứng là 93%.


Đáp án:

Khối lượng Fe3O4 : 100 x 80 / 100 = 80 tấn

Trong 232 tấn Fe3O4 có 168 tấn Fe

80 tấn Fe3O4 có y tấn Fe

y = 57,931 (tấn)

Khối lượng Fe để luyện gang : 57,931 x 93/100 = 53,876 tấn

Khối lượng gang thu được : 53,876 x 100 / 95 = 56,712 tấn

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Pha chế 250 ml dung dịch muối ăn NaCl 2M thì khối lượng NaCl cần lấy là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Pha chế 250 ml dung dịch muối ăn NaCl 2M thì khối lượng NaCl cần lấy là bao nhiêu?


Đáp án:

Đổi: 250ml = 0,25 lít

Số mol chất tan là: nNaCl = CM.V = 2. 0,25 = 0,5 mol

Khối lượng chất tan là: mNaCl = 58,5.0,5 = 29,25 gam

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử của nguyên tố X có 21 electron. Khi mất đi toàn bộ electron hóa trị, điện tích của ion này là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử của nguyên tố X có 21 electron. Khi mất đi toàn bộ electron hóa trị, điện tích của ion này là?


Đáp án:

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p63d14s2

Vậy nguyên tử X có 3 electron hóa trị (trên phân lớp 3d và 4s). Khi mất đi toàn bộ electron hóa trị này thì điện tích ion là 3+ .

Xem đáp án và giải thích
Cho 57,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với H2 dư, nóng. Phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y, cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 205,7 gam muối. % khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 57,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với H2 dư, nóng. Phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y, cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 205,7 gam muối. % khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:


Đáp án:

Giải

Ta có: nFe(NO3)3 = 205,7 : 242 = 0,85 mol

 Quy đổi X thành Fe: 0,85 mol và O

Ta có mO = mX – mFe = 57,2 – 0,85.56 = 9,6 gam

=>nO = 9,6 : 16 = 0,6 mol

BTNT O : 4nFe3O4 = nO => nFe3O4 = nO/4 = 0,6 : 4 = 0,15 mol

=>mFe3O4 = 0,15.232 = 34,8 gam

=>%mFe3O4 = 60,84%

Xem đáp án và giải thích
Đien được phân loại như thế nào? Mỗi loại cho 1 ví dụ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đien được phân loại như thế nào? Mỗi loại cho 1 ví dụ.


Đáp án:

Tùy theo vị trí tương hỗ của hai nối đôi, người ta chia ankađien thành ba loại.

Ankađien có hai nối đôi ở cách nhau ít nhất hai nối đơn.

Ví dụ: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2: hexa-1,5-đien.

Ankađien có hai nối đôi liền nhau.

Ví dụ: CH2=C=CH2: propa-1,2-đien.

Ankađien có hai nối đôi cách nhau chỉ một nối đơn (ankađien liên hợp)

Ví dụ: CH2=CH-CH=CH2: Buta-1,3-đien.

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Tìm V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Tìm V?


Đáp án:

Gọi công thức của oxit kim loại là M2On.

Ta có: M2On → M2(SO4)n

          O → SO42-

1 mol → mtăng = 96 -16 = 80 gam

x mol → mtăng = 80x = 50 – 20 = 30 gam

→ x = nO/oxit = 30/80 = 0,375 mol

Khi khử oxit bằng CO ta có: nO/oxit = nCO = 0,375 mol

→ VCO = 0,375.22,4 = 8,4 l

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…