Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là gì?
nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol
mbình tăng = mCO2 + mH2O ⇒ mH2O = 10,96 – 0,2.44 = 2,16g
⇒ nH2O = 0,12 mol
nankin = nCO2 – nH2O = 0,08 mol
Gọi 2 ankin CnH2n-2 (0,02 mol); CmH2m-2 (0,06 mol)
nCO2 = 0,02n + 0,06m = 0,2
⇒ n + 3m = 10
⇒ n = 4; m = 2
=> CTCT: C2H2 và C4H6
Câu A. 8
Câu B. 7
Câu C. 9
Câu D. 10
Trong phản ứng hóa học sau:
3K2MnO4+ 2H2O → 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH, nguyên tố mangan đóng vai trò gì?
Trong phản ứng hóa học sau:
3K2MnO4+ 2H2O → 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH, nguyên tố mangan đóng vai trò:
Ta thấy số oxi hóa của nguyên tố Mn vừa tăng và vừa giảm nên nó vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của kim loại kiềm thổ?
Câu A. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của năng lượng ion hóa.
Câu B. Tính khử của kim loại tăng theo chiều giảm của năng lượng ion hóa.
Câu C. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của thế điện cực chuẩn.
Câu D. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của độ âm điện
Nung hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 2M, thu được dung dịch muối trung hòa. Giá trị của V là
Ta có: nAl = 0,1 mol; nFeO = 0,15 mol
Hỗn hợp X gồm: Al2(SO4)3: 0,05 mol và FeSO4 : 0,15 mol
=> nH2SO4 = 0,3 mol
=> CM = 0,15 lít
Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,344 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
Ta có: nAl = 0,3 mol; nN2 = 0,06 mol
BT e => 3nAl = 10nN2 + 8nNH4+
=> nNH4+ = 0,0375 mol
=> m muối = mAl(NO3)3 + m NH4NO3 = 66,9g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.