Ứng dụng của sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là

Đáp án:
  • Câu A. Mn.

  • Câu B. S

  • Câu C. Si

  • Câu D. Fe Đáp án đúng

Giải thích:

Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là Fe.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc). a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng. c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.

c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.


Đáp án:

a) PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b) nH2 = 0,15 mol

Theo pt: nFe = nH2 = 0,15 mol → mFe = 0,15. 56 = 8,4 (g)

c) Theo pt: nHCl = 2.nFe = 2 × 0,15 = 0,3 (mol), VHCl = 50ml = 0,05 l

CM(HCl) = n/V = 6

Xem đáp án và giải thích
Tích số ion của nước ở một số nhiệt độ như sau : Ở 20°C : K(H2O)= 7.10-15 Ở 25°C : K(H2O)= 1. 10-14. Ở 30°C : K(H2O)= 1,5. 10-14. Hỏi sự điện li của nước là thu nhiệt hay toả nhiệt ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tích số ion của nước ở một số nhiệt độ như sau :

Ở 20°C : K(H2O)= 7.10-15

Ở 25°C : K(H2O)= 1. 10-14.

Ở 30°C : K(H2O)= 1,5. 10-14.

Hỏi sự điện li của nước là thu nhiệt hay toả nhiệt ?





Đáp án:

Thu nhiệt, vì khi nhiệt độ tăng tích số ion của nước tăng, nghĩa là sự điện li của nước tăng, tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê.


Xem đáp án và giải thích
Xác định chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là.


Đáp án:
  • Câu A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2.

  • Câu B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2.

  • Câu C. Na2CO3 và BaCl2.

  • Câu D. FeCl2 và AgNO3.

Xem đáp án và giải thích
Hóa hơi 5 gam este đơn chức E được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam este E bằng dung dịch NaOH vừa đủ được ancol X và 0,94 gam muối natri của axit cacboxylic Y. Xác định X?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hóa hơi 5 gam este đơn chức E được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam este E bằng dung dịch NaOH vừa đủ được ancol X và 0,94 gam muối natri của axit cacboxylic Y. Xác định X?


Đáp án:

neste = nO2 = 1,6/32 = 0,05 mol → Meste = 5/0,05 = 100

Số mol este E xà phòng hóa là: 1/100 = 0,01 mol

Gọi công thức chung của este E là RCOOR’ (R’ là gốc hiđrocacbon)

Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

→ nRCOONa = neste = 0,01 mol → MRCOONa = 0,94/0,01 = 94

→ MR = 27 → R là C2H3 (CH2=CH– )

→ E: CH2=CHCOOR’ → 71 + MR’ = 100 → MR’ = 100 – 71 = 29 → R’ là C2H5

→ Vậy ancol X là C2H5OH

Xem đáp án và giải thích
Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn? a) Fe + CuSO4 (2M) và Fe + CuSO4 (4M) b) Zn + CuSO4 (2M, 25oC) và Zn + CuSO4 (2M, 50oC) c) Zn (hạt) + CuSO4 (2M) và Zn (bột) + CuSO4 (2M) d) 2H2 + O2 → 2H2O (to thường) và 2H2 + O2 → 2H2O (tothường),xúc tác Pt (Nếu không ghi chú gì thêm là so sánh trong cùng điều kiện)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn?

a) Fe + CuSO4 (2M) và Fe + CuSO4 (4M)

b) Zn + CuSO4 (2M, 25oC) và Zn + CuSO4 (2M, 50oC)

c) Zn (hạt) + CuSO4 (2M) và Zn (bột) + CuSO4 (2M)

d) 2H2 + O2 → 2H2O (to thường) và 2H2 + O2 → 2H2O (tothường),xúc tác Pt

(Nếu không ghi chú gì thêm là so sánh trong cùng điều kiện)


Đáp án:

Những phản ứng có tốc độ lớn hơn:

a) Fe + CuSO4 (4M)

b) Zn + CuSO4 (2M, 500C)

c) Zn (bột) + CuSO4 (2M)

d) 2H2 + O2 → 2H2O (to thường, xúc tác Pt)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…