Câu A. 1, 2, 3
Câu B. 1, 2, 4
Câu C. 1, 3, 4 Đáp án đúng
Câu D. 2, 3, 4
Đáp án C Phân tích: Các ứng dụng của este là (1) Do có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên một số este được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ ( etyl axetat ), pha sơn ( butyl axetat ) ,... (3) Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo. (4) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm , mĩ phẩm ,...
Dung dịch axit fomic 0,007M có pH=3,0.
1. Tính độ điện li của axit fomic trong dung dịch đó.
2. Nếu hòa tan thêm 0,001 mol HCl vào 1 lít dung dịch đó thì độ điện li của axit fomic tăng hay giảm ? Giải thích.
1. Trong 1 lít dung dịch có 0,007 mol HCOOH phân li.
Trong 1 lít dung dịch có mol HCOOH phân li.
7.10−3
2. Khi thêm HCl, nồng độ tăng lên, cân bằng điện li chuyển dịch sang trái. Do đó điện li giảm.
Hợp chất nào sau đây tác dụng được với vàng kim loại?
Câu A. Không có chất nào.
Câu B. Axit HNO3 đặc nóng.
Câu C. Dung dịch H2SO4 đặc nóng.
Câu D. Hỗn hợp axit HNO3 và HCl có tỉ lệ số mol 1:3.
Hoà tan hoàn toàn 35,05 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và KCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Tìm m?
Ta có: nFeCl2 = 0,1 mol; nKCl = 0,3 mol
Các phản ứng tạo kết tủa:
Ag+ + Cl- → AgCl
Ag+ + Fe3+ → Ag + Fe2+
m = mAgCl + mAg = 82,55 gam
Nguyên tử M có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của M?
Cấu hình electron của nguyên tử M là 1s22s22p63s23p63d74s2
Số hiệu nguyên tử của M là 27.
Khi nung đá vôi chứa 90% khối lượng CaCO3 thu được 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2.
a) Viết công thức khối lượng phản ứng.
b) Tính khối lượng đá vôi đem nung.
a) Phương trình hoá học: CaCO3 CaO + CO2
b) Theo phương trình trên ta có :
Khi lượng đá vôi đem nung là: ( (tấn).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.