Cho 360 g glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dd NaOH dư được 318 g muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
Câu A. 75,0% Đáp án đúng
Câu B. 80,0%
Câu C. 62,5%
Câu D. 50,0%.
Hướng dẫn : n(glucozo)= 2 mol. nNa2CO3 = 318/106 = 3 mol Vì NaOH dư chỉ sinh ra Na2CO3 Từ đó Þ H= 75% Đáp án: A
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → Zn(OH)2 → ZnO
1) 2SO2 + O2 --t0--> 2SO3
2) SO3 + H2O → H2SO4
3) H2SO4 +Zn → ZnSO4 + H2
4) ZnSO4 dư + 2NaOH → Zn(OH)2↓ + Na2SO4
5) Zn(OH)2 --t0--> ZnO + H2O
Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Câu A.
6,72.
Câu B.
8,96.
Câu C.
4,48.
Câu D.
10,08.
Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí CO2 thu được (đo ở cùng điều kiện) thoát ra:
Câu A. Từ hai ống nghiệm là bằng nhau.
Câu B. Từ ống nghiệm thứ nhất nhiều hơn ống nghiệm thứ hai.
Câu C. Từ ống nghiệm thứ hai nhiều hơn ống nghiệm thứ nhất.
Câu D. Từ mỗi ống nghiệm đều lớn hơn 2,24 lít (đktc).
Đốt cháy hoàn toàn khí etilen (C2H4), thu được 15,5g hỗn hợp sản phẩm gồm khí cacbonic và hơi nước. Tính thể tích khí etilen (đktc) đã đốt cháy
Gọi nC2H4 = a mol
C2H4 + 3O2 --t0--> 2CO2 ↑ + 2H2O
a → 2a 2a (mol)
mCO2 + mH2O = 2a.(44+18) = 124a = 15,5g
→ a = 0,125 mol
VC2H4 = 0,125.22,4 = 2,8 lít
Câu A. 2
Câu B. 4
Câu C. 3
Câu D. 5
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.