Trong công nghiệp, người ta sử dụng cacbon để làm nhiên liệu. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5kg than đá chứa chứa 90% cacbon, biết rằng 1 mol cacbon cháy thì tỏa ra 394kJ.
Khối lượng cacbon: 5 x 90% = 4,5 (kg)
1 mol C (12g) khi đốt cháy tỏa ra 394 (kJ)
Vậy 4,5kg = 4500g C khi đốt cháy tỏa ra x (kJ).
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5kg là: (4500/12).394 = 147750kJ
Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (đktc). Xác định thành phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X?
nH2O = 2,25 : 18 = 0,125 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2nH2O = 0,25 mol
nCO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = 0,3 mol
nN2 = 0,56 : 22,4 = 0,025 mol
Bảo toàn nguyên tố N: nN = 2nN2 = 0,05 mol
%C = (0,3.12/6,15).100% = 58,54%
%H = (0,25.1/6,15).100% = 4,07%
%N = (0,05.14/6,15).100% = 11,38%
%O = 100%−%C−%H−%N = 26,01%
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 3
Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây:
Na2O, FeO, BaO, MgO, Al2O3
Oxit |
Bazơ tương ứng |
Na2O |
NaOH |
FeO |
Fe(OH)2 |
BaO |
Ba(OH)2 |
MgO |
Mg(OH)2 |
Al2O3 |
Al(OH)3 |
Điện phân dung dịch CuCl2, điện cực trơ bằng dòng điện 5A trong 45 phút 20 giây. Tính khối lượng kim loại sinh ra trên catot và thể tích khí sinh ra ở anot (ở đktc).
CuCl2 -đp dung dịch→ Cu + Cl2↑
Áp dụng công thức có:
mCu = (64×5×2720)/(2×96500) = 4,512 g → nCl2 = nCu = 4,512/64 = 0,0705 mol
VCl2 = 0,0705 × 22,4 = 1,5792 lít
Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là
Dung dịch X chứa Ca2+ ; Na + ; AlO2- (có thể có OH-). Chất rắn Y là MgO; có thể có Al2O3 dư
X + CO2 dư → Ca(HCO3)2; NaHCO3 và kết tủa là Al(OH)3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.