Các ứng dụng của kali
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Các ứng dụng của kali


Đáp án:

- Các loại phân hóa học chứa kali như clorua kali, sulfat kali, cacbonat kali v.v ………

    + Nitrat kali được sử dụng trong thuốc súng.

    + Cacbonat kali được sử dụng trong sản xuất thủy tinh.

    + Thủy tinh được xử lý bằng kali lỏng là có độ bền cao hơn so với thủy tinh thường.

    + NaK là hợp kim của kali với natri được sử dụng như là chất truyền nhiệt trung gian.

    + Nguyên tố này là thành phần rất cần thiết cho sự phát triển của cây cối và được tìm thấy trong nhiều loại đất

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Em hãy tìm khối lượng của: a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2. b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO. c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2. d) 1 mol phân tử NaCl và 1 mol phân tử C12H22O11 (đường).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Em hãy tìm khối lượng của:

a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2.

b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO.

c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2.

d) 1 mol phân tử NaCl và 1 mol phân tử C12H22O11 (đường).


Đáp án:

a) MCl = 35,5g ; MCl2 = 71g.

b) MCu = 64g ; MCuO = (64 + 16)g = 80g.

c) MC = 12g ; MCO = (12 + 16)g = 28g, MCO2 = (12 + 16.2) = 44g.

d) MNaCl = (23+ 35,5) = 58,5g, MC12H22O11 = 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342g.

Xem đáp án và giải thích
Cặp chất không phản ứng ở nhiệt độ thường
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cặp chất nào không tác dụng với nhau ở nhiệt độ thường?

A.NO và O2      B. NH3 và HCl      C. Hg và S     D. O2 và N2


Đáp án:
  • Câu A.

    A

  • Câu B.

    B

  • Câu C.

    C

  • Câu D.

    D

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết số phân lớp electron, số obitan có trong lớp M và N.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết số phân lớp electron, số obitan có trong lớp M và N.


Đáp án:

Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp electron và có 32 = 9 obitan.

Lớp N (n = 4) có 4 phân lớp electron và có 42 = 16 obitan.

Xem đáp án và giải thích
Công thức cấu tạo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là


Đáp án:
  • Câu A. C2H3COOCH3

  • Câu B. CH3COOC2H5

  • Câu C. C2H5COOC2H3

  • Câu D. C2H3COOC2H5

Xem đáp án và giải thích
Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính phi kim tăng dần: F, O, N, P, As. Giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính phi kim tăng dần: F, O, N, P, As. Giải thích.


Đáp án:

Các nguyên tố theo chiều tăng dần của phi kim: As, P, N, O, F.

Giải thích:

- As, P, N cùng ở nhóm V theo quy luật biến thiên tính chất trong nhóm ta biết trong cùng 1 nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần

⇒ Tính phi kim N > P > As

- N, O, F cùng thuộc chu kì 2 theo quy luật biến thiên tính chất ta biết trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính phi kim tăng dần

⇒ Tính phi kim N < O < F

⇒Dãy sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính phi kim tăng dần là: As < P < N < O < F

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…