Trình bày hình dạng của các obitan nguyên tử s, p và nêu rõ sự định hướng khác nhau của chúng trong không gian.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày hình dạng của các obitan nguyên tử s, p và nêu rõ sự định hướng khác nhau của chúng trong không gian.


Đáp án:

- Obitan s có dạng hình cầu.

- Obitan p gồm 3 obitan, có dạng hình số 8 nổi:

     + Obitan px định hướng theo trục x.

     + Obitan Py định hướng theo trục y.

     + Obitan Pz định hướng theo trục z.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp X gồm đipeptit C4H8N2O3, este đa chức C4H6O4 và este của amino axit C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch KOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư, thu được 0,02 mol khí H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 3,08 gam CO2. Mặt khác, oxi hóa Z bằng CuO dư, đun nóng, rồi đem sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, tạo thành 10,8 gam Ag. Giả thiết quá trình oxi hóa Z chỉ tạo anđehit. Giá trị của m là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm đipeptit C4H8N2O3, este đa chức C4H6O4 và este của amino axit C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch KOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư, thu được 0,02 mol khí H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 3,08 gam CO2. Mặt khác, oxi hóa Z bằng CuO dư, đun nóng, rồi đem sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, tạo thành 10,8 gam Ag. Giả thiết quá trình oxi hóa Z chỉ tạo anđehit. Giá trị của m là

Đáp án:

X là gly-gly (x mol), este C4H6O4(y mol), C5H11O2N (z mol)
Tổng số mol NaOH: 2x+2y+z=0,08;
số mol nhóm OH= 2nH2= 0,04 mol
TH1: Este là (COOCH3)2 -->2CH3OH -->2HCHO;
C5H11O2N là NH2-RCOO-R1--> R1OH --> anđehit --> 2Ag
Tổng số mol Ag = 8y+2z=0,1; Tổng số mol OH: nOH = 2y+z=0,04,
Suy ra x=0,02; y=0,005; z=0,03
Đốt Z: nCO2 = 2y+nz=0,07 (n là số C trong ancol R1OH -->n=2. (NH2-C2H4-COO-C2H5)
Vậy m = 0,04 mol gly-K+0,005 mol (COOK)2+ 0,03 mol NH2-C2H4-COOK = 9,16 gam
TH2: Este là (CH2OOC-H)2 --> C2H4(OH)2 -->(CHO)2 -->4Ag
C5H11O2N là NH2-RCOO-R1 --> R1OH --> anđehit -->2Ag
Tổng số mol Ag = 4y+2z=0,1;
Tổng số mol OH: nOH= 2y+z=0,04. Vô nghiệm
 

Xem đáp án và giải thích
Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65 A trong thời gian 3000 giây, thu được 2,16 g Al. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65 A trong thời gian 3000 giây, thu được 2,16 g Al. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?


Đáp án:

Theo đinh luật Faraday khối lượng nhôm thu được là:

mAl = AIt/ 96500 n = 27 x 9,65 x 3000/96500 x 3 = 2,7(g)

Hiệu suất là H = 2,16 / 2,7 x 100% = 80%.

Xem đáp án và giải thích
Người ta có thể điều chế brom bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với hỗn hợp rắn KBr và MnO2. a) Viết phương trình hóa học và cho biết vai trò của từng chất trong phản ứng. b) Tính khối lượng của mỗi chất cần dùng để điều chế 32g brom.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta có thể điều chế brom bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với hỗn hợp rắn KBr và MnO2.

a) Viết phương trình hóa học và cho biết vai trò của từng chất trong phản ứng.

b) Tính khối lượng của mỗi chất cần dùng để điều chế 32g brom.


Đáp án:

a) Phương trình phản ứng xảy ra: 2KBr  + MnO2   + 2H2SO4      ------> MnSO4 + K2SO4  + Br2  + 2H2O

                                                      0,4            0,2           0,4                                           0,2

KBr là chất khử; MnO2 là chất oxi hóa; H2SO4 là môi trường.

b) Tính khối lượng mỗi chất đem dùng.

nBr2 = 0,2 mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nKBr = 0,4 (mo1) => mKBr = 0,4.119 = 47,6 (gam)

nMnO2 = 0,2 (mol) => mMnO2 = 0,2.87 = 17,4 (gam)

nH2SO4 = 0,4 (mol) => mH2SO4 = 0,4.98 = 39,2(gam).

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 7,506 gam halogenua của photpho (V) thu được hỗn hợp X gồm hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp X cần 240 ml dung dịch NaOH 1,2M. Halogen đó là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 7,506 gam halogenua của photpho (V) thu được hỗn hợp X gồm hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp X cần 240 ml dung dịch NaOH 1,2M. Halogen đó là gì?


Đáp án:

PX5 (x) + 3H2O → H3PO4 (x) + 5HX (5x mol)

nNaOH = 3nH3PO4 + nHX = 8x = 0,288

⇒ x = 0,036 ⇒ PX5 = 208,5 ⇒ X = 35,5 (Cl)

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp X gồm X mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp X gồm X mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Tìm x?


Đáp án:

Áp dụng bảo toàn nguyên tố:

Fe3+: x mol; Cu2+: 0,09 mol; SO42-: (x + 0,045) mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch chỉ chứa muối sunfat ta có:

3nFe3+ + 2nCu2+ = 2nSO42-

⇒ 3x + 2.0,09 = 2.(x + 0,045) ⇒ x = 0,09

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…