Câu A. 12
Câu B. 11
Câu C. 10
Câu D. 9 Đáp án đúng
Chọn đáp án D (1). Sai. Vì HBr và HI không thể điều chế được từ phương pháp này. (2). Sai. Vì F2 không điều chế được bằng phương pháp này. (3). Sai. Vì không tồn tại hợp chất FeI3 nên cho Fe2O3 tác dụng với HI xảy ra phản ứng oxi hóa khử . Fe2O3 + 6HI→2FeI2 + I2 + 3H2O (4). Đúng. Vì có phản ứng: SiO2 + 4HF →SiF4 ↑ +2H2O (5). Đúng. Theo SGK lớp 10. (6). Sai. Vì Clo là phi kim loạt động mạnh nên thường tồn tại dưới dạng hợp chất (muối). Các phát biểu còn lại đúng theo SGK 10.
Hòa tan hoàn toàn l0g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là:
Câu A. 35%
Câu B. 50%
Câu C. 48%
Câu D. 54%
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước:
A. đều tăng.
B. đều giảm.
C. phần lớn là tăng.
D. phần lớn là giảm.
E. không tăng cũng không giảm.
Đáp án C đúng.
Câu A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
Câu B. H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
Câu C. dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng).
Câu D. O2, t0.
Câu A. Điện phân nước.
Câu B. Nhiệt phân Cu(NO3)2.
Câu C. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
Câu D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là bao nhiêu %?
Trong bình phản ứng cùng thể tích nhiệt độ do đó áp suất tỉ lệ với số mol, áp suất bình giảm 5% so với ban đầu ⇒ nN2 pư = 5% ban đầu = 0,05 mol
3Mg + N2 -toC→ Mg3N2
nMg = 3nN2 = 0,15
%mMg(pu) = [0,15.24]/4,8 . [0,15.24]/4,8 . 100 = 75%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.