Đun nóng 50 ml dung dịch glucozơ aM với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của a là
nGlu = 1/2 nAg = 0,2 mol => a = 0,02/0,05 = 4
Cho nhiệt độ sôi (oC) của một số dẫn xuất halogen trong bảng dưới đây:
X | Cl | Br | I |
CH3-X | -24 | 5 | 42 |
C2H5-X | 1 | 38 | 72 |
n-C3H7-X | 47 | 71 | 102 |
n-C4H9-X | 78 | 102 | 131 |
Nhận xét về sự biến đổi nhiệt độ sôi theo chiều tăng mạch cacbon (theo hàng dọc) và theo nguyên tử khối của halogen (hàng ngang). Giải thích sơ bộ.
– Theo chiều tăng mạch cacbon (hàng dọc), nguyên từ khối tăng nhiệt độ sôi của các chất tăng dần.
- Khi nguyên tử khối tăng (theo hàng ngang), nhiệt độ sôi cùng giảm dần.
- Khi nguyên tử khối tăng cần tốn nhiều năng lượng để chuyển các phân tử hữu cơ sang trạng thái hơi nhiệt độ sôi tăng.
Người ta điều chế poliisopren theo sơ đồ sau:
isopentan --2H2→ isopren → poliisopren. Tính khối lượng isopentan cần lấy để có thể điều chế được 68 gam poliisopren. Biết hiệu suất của quá trình đạt 72%.
isopentan -H = 72%→ poliisopren
72 → 68 (gam)
68.72/68 : 72% = ←H = 72%- 100 (gam)
Hòa tan hoàn toàn 4,875 gam một kim loại M hóa trị (II) trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO (đktc) duy nhất. Kim loại M là
Bảo toàn e : 2nM = 3nNO => nM = 0,075 mol
=> MM = 65g (Zn)
Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lít CO2 1,12 lít N2 (đktc) và 8,1 gam nước. Công thức của X?
nC = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol); nH = 8,1 x 2 : 18 = 0,9 (mol)
Số mol nguyên tử N = 1,12 x 2 : 22,4 = 0,1 (mol) = số mol hợp chất hữu cơ đơn chức
=> phân tử khối của hợp chất = 5,9 : 0,1 = 59 ; Công thức phân tử C3H9N
Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,10g nhôm tạo ra 37,05gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích hỗn hợp A.
nAl = 8,1/27 = 0,3 (mol); nMg = 4,8/24 = 0,2 (mol).
Đặt số mol O2 và Cl2 cần dùng lần lượt là a mol và b mol
Qúa trình nhường electron:
Al0 - 3e ---> Al3+
0,3 0,9 0,3
Mg0 - 2e ----> Mg2+
0,2 0,4 0,2
Qúa trình nhận electron:
O20 + 4e ---> 2O2-
a 4a 2a
Cl20 + 2e ---> 2Cl-
b 2b 2b
∑ne nhường = (0,9 + 0,4) = 1,3 (mol)
∑ne nhận = (4a + 2b)(mol)
∑ne nhường = ∑e nhận ⇒ 1,3 = 4a + 2b (∗)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mAl + mMg + mO2 + mCl2 = mZ
⇒ mO2 + mCl2 = 32a + 71b = 37,05- ( 8,1 + 4,8) = 24,15 (∗∗)
Giải hệ (∗) và (∗∗) ta được: {a = 0,2; b = 0,25)
Thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
%VO2 = %nO2 = (0,2. 100%)/(0,2 + 0,25) = 44,44%;
%VCl2 = %nCl2 = 100% - 44,44% = 55,56%
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A
%mO2/A = (6,4/24,15). 100% = 26,5%;
%mCl2/A = (17,75/24,15). 100% = 73,5%.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.