Thí nghiệm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau: - Dung dịch X làm quì tím chuyển màu xanh. - Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2. - Dung dịch Z không làm quì tím đổi màu. - Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom. Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là dung dịch :

Đáp án:
  • Câu A. metyl amin, lòng trắng trứng, alanin, anilin. Đáp án đúng

  • Câu B. metyl amin, anilin, lòng trắng trứng, alanin.

  • Câu C. lòng trắng trứng, metyl amin, alanin, anilin.

  • Câu D. metyl amin, lòng trắng trứng, anilin, alanin.

Giải thích:

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là dung dịch : metyl amin, lòng trắng trứng, alanin, anilin.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất để nhận biết được 3 chất trên
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất để nhận biết được 3 chất trên


Đáp án:

- Hòa tan lần lượt các mẫu vào nước, mẫu chất rắn nào tan là BaO

    PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2

    - Lấy Ba(OH)2 cho vào 2 chất rắn, chất nào tan ra là Al2O3 còn lại là MgO

    PTHH: Ba(OH)2 + Al2O3 + H2O → Ba(AlO2)2 + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Tại sao dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tại sao dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan


Đáp án:

Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là dung dịch bão hòa.

Xem đáp án và giải thích
Những hóa chất sau thường được dùng trong công việc nội trợ: muối ăn, giấm, bột nở (NH4HCO3), phèn chua (Kal(SO4)2.12H2O), muối iot (NaCl + KI). Hãy dùng các phản ứng hóa học đẻ phân biệt chúng. Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Những hóa chất sau thường được dùng trong công việc nội trợ: muối ăn, giấm, bột nở (NH4HCO3), phèn chua (Kal(SO4)2.12H2O), muối iot (NaCl + KI). Hãy dùng các phản ứng hóa học đẻ phân biệt chúng. Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng.


Đáp án:

Hòa tan các hóa chất vào nước thu dung dịch.

- Muối ăn: Ag+ +Cl- → AgCl↓ trắng

- Giấm: 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O

- Bột nở: NH4+ + OH- →(to) NH3↑ + H2O

- Muối iot: Ag+ + I- → AgI↓ vàng đậm

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được là gì?


Đáp án:

Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được gồm KCl, KClO3, KOH, H2O.

 

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?


Đáp án:

Phần 1:

Chỉ có glucozo tham gia phản ứng tráng gương:

nglucozo = 1/2. nAg = 0,01 mol

Phần 2:

Thủy phân a mol tinh bột → a.n mol glucozo

Ta có: a.n + 0,01 = 1/2. nAg = 0,03 ⇒ a.n = 0,02 mol

%mglucozo = ((0,01.180) : (0,01.180 + 0,02.162)).100% = 35,71%

⇒ %mtinh bột = 100% - 35,71% = 64,29%

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…