Tại sao chuột lại chết gần nguồn nước?
Sau khi chuột ăn phải bả thì chính Zn3P2 sẽ thủy phân rất mạnh làm hàm lượng nước trong cơ thể chuột giảm mạnh, cơ thể nó khát nước và từ đó sẽ đi tìm nguồn nước. Khi chuột uống nước để giảm cơn khát chính Zn3P2 đã tác dụng với nước để giải phóng ra một loại khí độc là Phốt phin (PH3):
Zn3P2 + 6H2O –> 3Zn(OH)2 + 2PH3.
Uống càng nhiều nước thì khí này càng thoát ra nhiều hơn và làm chuột chết, chính vì nguyên nhân đó mà chuột chết ở gần nguồn nước.
Gọi tên các dẫn xuất halogen sau theo hai cách và chỉ rõ bậc của chúng:
a) CH3I, CHI3, BrCH2CH2CH2CH2Br, CH3CHFCH3, (CH3)2CClCH2CH3
b) CH2=CHCH2Br, C6H5CH2I, p-FC6H4CH3, o-ClC6H4CH2CH3, m-F2C6H4
a)
Công thức | Tên-gốc chức | Tên thay thế | Bậc |
CH3I | metyliodua | iotmeta | I |
CHI3 | Triiotmetan | I | |
Br(CH2)4Br | Buta-1,4-điylbromua | 1,4-đibrombutan | I |
CH3CHFCH3 | Isopropylflorua | 2-flopropan | II |
(CH3)2CClCH2CH3 | Ter-pentylclorua | 2-clo-2-metylbutan | III |
CHI3 có tên thông thường là Iođofom
b)
Công thức | Tên-gốc chức | Tên thay thế | Bậc |
CH2=CH-CH2Br | Alylbromua | 3-brompropen | I |
C6H5CH2I | Benzyliođua | Iometylbenzen | I |
p-FC6H4CH3 | Tolylflorua | 1-flo-4-metylbenzen | II |
o-ClC6H4CH2CH3 | 2-etylphenylclorua | 1-clo-2-etylbenzen | II |
m-F2C6H4 | m-phenylenđilorua | 1,2-điflobenzen | II |
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
nMnO2 = 0,8 mol
VNaOH = 500ml = 0,5 lít ⇒ nNaOH = CM. V= 0,5 x 4 = 2 mol.
Phương trình phản ứng:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Theo pt: nCl2 = nMnO2 = 0,8 mol.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Ta có tỉ lệ: 0,8/1 < 2/2
→ NaOH dư nên tính nNaCl và nNaClO theo nCl2
Theo pt: nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol.
CM(NaCl)= CM(NaClO) = 1,6 mol/l.
Theo pt: nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6mol.
CM(NaOH) dư = (2-1,6)/0,5 = 0,8 mol/l.
Câu A. (d)
Câu B. (b)
Câu C. (c)
Câu D. (a)
Hấp thụ hoàn toàn 4,48l khí CO2 ở (đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Tìm m?
nCO2 = 0,2 mol; nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,25 mol
1 < nOH-: nCO2 < 2 ⇒ Tạo hỗn hợp muối CO32- và HCO3-
CO2 + OH- → HCO3- (1)
x x x
CO2 + 2OH- → CO32- (2)
y 2y y
nCO2 = x + y = 0,2
nOH- = x + 2y = 0,25
⇒ x = 0,15; y = 0,05
Ba2+ + CO32- → BaCO3
0,1 0,05
⇒ nBa2+ = nCO32- = 0,05 ⇒ m = 0,05 .197 = 9,85g
Hợp kim Cu-Al được cấu tạo bằng tinh thể hợp chất hóa học, trong đó có 13,2% Al. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.
Đặt công chức AlxCuy
=> x:y = 13,2/27 : [100 - 13,2]/64 = 4: 11
Công thức tinh thể Al4Cu11
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.