Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng: – A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro. – C và D không phản ứng với dung dịch HCl. – B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A. – D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C. Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần). a) B, D, C, A b) D, A, B, C c) B, A, D, C d) A, B, C, D e) C, B, D, A
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:

– A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro.

– C và D không phản ứng với dung dịch HCl.

– B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.

– D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C.

Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần).

a) B, D, C, A

b) D, A, B, C

c) B, A, D, C

d) A, B, C, D

e) C, B, D, A


Đáp án:

A, B tác dụng với HCl và C, D không phản ứng với HCl ⇒ A,B hoạt động mạnh hơn B, C

B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A ⇒ B hoạt động mạnh hơn A

D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C ⇒ D mạnh hơn C

⇒Sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: B, A, D, C

Phương án c đúng.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập xác định phản ứng mà C thể hiện tính khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: (a) 2C + Ca → CaC2. (b) C + 2H2 → CH4. (c) C + CO2 → 2CO. (d) 3C + 4Al → Al4C3. Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng


Đáp án:
  • Câu A. a

  • Câu B. b

  • Câu C. c

  • Câu D. d

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron ls22s22p3 a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức của hợp chất đơn giản nhất của hiđro. b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo phân tử đơn chất của nguyên tố đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron ls22s22p3

a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức của hợp chất đơn giản nhất của hiđro.

b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo phân tử đơn chất của nguyên tố đó.


Đáp án:

a) Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

- Tổng số electron là 7, suy ra nguyên tố ở ô thứ 7 trong bảng tuần hoàn.

- Có 2 lớp electron, suy ra nguyên tố thuộc chu kì 2.

- Thuộc nhóm VA vì có 5 electron ở lớp ngoài cùng, đó là nitơ (N).

- Công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro là NH3.

b)

CTCT: H-N(H)-H

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân polipeptit A người ta thu được: Amino axit X có 40,4%C; 7,9%H; 15,7 %N và MX = 89 Amino axit Y có 54,9%C; 10 %H; 10,7 %N và MY = 131 Amino axit Z có 46,4%C; 5,8 %H; 27 %N và MZ = 155 Xác định công thức phân tử của X, Y, Z
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân polipeptit A người ta thu được:

    Amino axit X có 40,4%C; 7,9%H; 15,7 %N và MX = 89

    Amino axit Y có 54,9%C; 10 %H; 10,7 %N và MY = 131

    Amino axit Z có 46,4%C; 5,8 %H; 27 %N và MZ = 155

    Xác định công thức phân tử của X, Y, Z


Đáp án:

Công thức phân tử của X là CxHyOzNt.

Công thức phân tử của X là C3H7O2N, là α-amoni axit nên có công thức cấu tạo: CH3-CH(NH2)-COOH.

Tương tự đối với Y: C6H13O2N

    Công thức cấu tạo CH3-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

    Đối với Z: C6H9N3O2 ⇒ CTCT: H2N-C4H3-CH(NH2)-COOH

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất vật lý của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amin là không đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử các bon trong phân tử tăng

  • Câu B. Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen

  • Câu C. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc

  • Câu D. Metyl amin, đimetyl amin, etyl amin là chất khí, dễ tan trong nước

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là %?


Đáp án:

nO2 = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng:

mX + mO2 = mCO2 + mH2O

⇒ m = 4,6 gam

mC = 2,4; mH = 0,6 ⇒ mO = 1,6

⇒ %mO = 34,78%

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…