Peptit và protein
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Các peptit mà phân tử chỉ chứa từ 11 đến 50 gốc α-aminoaxit được gọi là polipeptit.

  • Câu B. Các protein đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.

  • Câu C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc α-aminoaxit được gọi là đipeptit. Đáp án đúng

  • Câu D. Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO-NH được gọi là đipeptit.

Giải thích:

Chọn C. A. Sai, peptit được chia thành hai loại : * Oligopeptit gồm các peptit gồm các peptit có từ 2 – 10 gốc α – aminoaxit. * Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α – aminoaxit. Polipeptit của protein. B. Sai, Protein được chia làm 2 loại : dạng protein hình sợi và protein hình cầu  Protein hình cầu gồm : abumin (lòng trắng trứng gà), hemoglobin (máu)…  Protein hình sợi gồm : keratin (tóc, móng, sừng), fibroin (tơ tằm, màng nhện) … - Tính tan : Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước, ngược lại các protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Đúng, nếu peptit có n mắc xích thì sẽ có (n – 1) liên kết peptit nên đipeptit sẽ có 1 liên kết peptit. D. Sai, peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO-NH được gọi là tripeptit.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xác định khả năng làm đổi màu quỳ tím của amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dung dịch amino axit nào sau đây làm xanh quỳ tím?


Đáp án:
  • Câu A. Lysin.

  • Câu B. Glyxin.

  • Câu C. Alanin.

  • Câu D. Axit glutamic.

Xem đáp án và giải thích
 Cho phương trình CaCO3  --t0--> CO2 ↑+ CaO Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc)?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho phương trình CaCO3  --t0--> CO2 ↑+ CaO

Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc)?


Đáp án:

CaCO3  --t0--> CO2 ↑+ CaO

1         →          1 mol

3,5       →          3,5 mol

Theo phương trình: nCO2 = nCaCO3 = 3,5 mol

Thể tích khí CO2 thu được là:

VCO2 = 22,4 . nCO2 = 22,4 . 3,5 = 78,4 lít

Xem đáp án và giải thích
Xác định chất thông qua chuỗi chuyển hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các chuyển hóa sau:

X + H2Oxt, t0 Y;

Y + Br2 + H2O Axit gluconic + HBr;

Axit gluconic + NaHCO3 Z + Natri gluconat + H2O;

Z + H2O ánh sáng, clorophin X + E;

Các chất X và Y lần lượt là


Đáp án:
  • Câu A. saccarozơ và glucozơ.

  • Câu B. tinh bột và glucozơ.

  • Câu C. xenlulozơ và glucozơ.

  • Câu D. tinh bột và fructozơ.

Xem đáp án và giải thích
Amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Để phân biệt ba dung dịch glyxin; axit axetic; etylamin chỉ cần dùng một thuốc thử. Thuốc thử đó là:

Đáp án:
  • Câu A. dung dịch HCl

  • Câu B. quỳ tím.

  • Câu C. dung dịch NaOH.

  • Câu D. kim loại natri.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
- Trắc nghiệm
Câu hỏi: Có bảy ống nghiệm đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm : (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3, K2Cr2O7 và (COONa)2. Cho Ba(OH)2 đến dư vào bảy ống nghiệm trên. Sau khi các phản ứng kết thúc số ống nghiệm thu được kết tủa là :

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…