Hợp chất X là một este no, mạch hở, hai chức (phân tử không chứa thêm nhóm chức nào khác). Đốt cháy hoàn toàn X cần thể tích khí oxi bằng thể tích CO2 sinh ra ở cùng điều kiện. Lấy 13,2 gam X phản ứng hết với 200 ml dung dịch KOH 1,25M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan có khối lượng xấp xỉ bằng bao nhiêu?
Hợp chất X là một este no, mạch hở, hai chức có công thức tổng quát CnH2n-2O4
CnH2n-2O4 + (1,5n-2,5)O2 -to→ nCO2 + (n-1)H2O
Có 1,5n - 2,5 = n → n = 5 → X có công thức C5H8O4
Để thuỷ phân X thu được hỗn hợp ancol → X phải có cấu tạo CH3OOC-COOC2H5
Có 2nX < nKOH = 0,25 mol → chứng tỏ chất rắn khan có KOOC-COOK: 0,1 mol và KOH dư: 0,05 mol
→ m = mKOOC-COOK + mKOH = 0,1.166 + 0,05.56 = 19,4 gam
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Câu A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
Câu B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
Câu C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
Câu D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Năng lượng ion hóa và thế điện cực chuẩn của các kim loại kiềm thổ liên quan như thế nào đến tính khứ của kim loại này?
Kim loại càng dễ nhường electron(năng lượng để bứt electron ra khỏi nguyên tử thấp) tức là có năng lượng ion hóa thấp thì tính khử càng mạnh, thế điện cực chuẩn càng âm
Năng lượng ion hóa thấp ⇔ tính khử mạnh
Thế điện cực chuẩn thấp ⇔ tính khử mạnh
Hỗn hợp A gồm các chất rắn : .
Để xác định thành phần định lượng của hỗn hợp trên, người ta thực hiện các thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1 : Cho 11,8 g A tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 1,12 lít khí B.
Thí nghiệm 2: Cho 11,8 g A tác dụng với lượng dư dung dịch đun nóng nhẹ thì thu được 3,36 lít khí C.
a) Hãy viết các phương trình hóa học. Xác định B và C.
b) Tính khối lượng các chất hỗn hợp A.
Biết các khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Khí B là
Dựa vào số liệu thực nghiệm ở thí nghiệm 1, ta tính được số mol là 0,05 mol và khối lượng là 5 g. Suy ra số gam NaOH và KOH là 6,8 g.
Dựa vào số liệu thực nghiệm ở thí nghiệm 2, đặt x là số mol NaOH, y là số mol KOH. Lập hệ phương trình theo x, y ta tính được :
-Số mol NaOH là 0,1 mol, khối lượng NaOH là 4 g.
-Số mol KOH là 0,05 mol, khối lượng là 2,8 g
Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?
nFeCO3 = 0,1 mol ⇒ Fe(NO3)3 = 0,1 mol ⇒ nNO3- = 0,3 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → Cu2+ + 2NO + 4H2O
nCu = 3/2. nNO3- = 0,45 mol
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
nCu = 1/2. nFe3+ = 0,05
⇒ ∑nCu = 0,5 ⇒ mCu = 32 gam
Cho một hỗn hợp X gồm phenyl axetat, benzyl fomiat, etyl benzoat, glixeryl triaxetat tác dụng với dung dịch NaOH 1M thấy hết tối đa 450ml, sau phản ứng hoàn toàn thu được 12,74 gam hỗn hợp ancol Y và dung dịch chứa 40,18 gam muối Z. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 3,92 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của phenyl axetat trong X là
nNaOH = 0,45 mol
nH2 = 0,175 mol => nOH (ancol) = 2nH2 = 0,35 mol
nNaOH phản ứng với este phenol = 0,45 - 0,35 = 0,1 mol
nH2O = nCH3COOC6H5 = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = mY + mZ + mH2O => mX = 35,82 gam
=> %CH3COOC6H5 = 18,98%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.