Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng bạc thu được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng bạc thu được là



Đáp án:

Ta có: nSaccarozo  = 0,03125 mol

nGlucozo = nFructozo = nSaccarozo

=> nAg = 2nGlu + 2nFruc = 4nSaccarozo = 4.0,03125 = 0,125 mol

=> m = 13,5g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết các phương trình của phản ứng giữa axit 2-amino propanoic với các chất sau: NaOH, H2SO4, CH3OH có mặt khí HCl bão hòa, HNO2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình của phản ứng giữa axit 2-amino propanoic với các chất sau: NaOH, H2SO4, CH3OH có mặt khí HCl bão hòa, HNO2


Đáp án:

Các phương trình hóa học của axit 2-aminopropanoic (alanin)

CH3CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3CH(NH2)-COONa + H2O

CH3CH(NH2)-COOH + H2SO4 → CH3CH(NH3HSO4)-COOH + H2O

CH3CH(NH2)-COOH + CH3OH <-- khí HCl--> CH3CH(NH2)-COOCH3 + H2O

CH3CH(NH2)-COOH + HNO2 → CH3CH(OH)-COOH + H2O + N2

Xem đáp án và giải thích
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Tìm m


Đáp án:

  Hỗn hợp rắn X gồm: Fe, Al2O3 (x mol) và Al dư (y mol)

    PTHH:

    2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2

    Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

    CO2 + Na[Al(OH)4] → Al(OH)3 + NaHCO3

    nH2 = 0,15 mol → y = 0,1 mol

    Áp dụng ĐLBT nguyên tố với Al: 2x + y = 0,5 → x = 0,2 mol

    Áp dụng ĐLBT nguyên tố với O: nO(Fe3O4) = nO(Al2O3) = 0,2.3 = 0,6 mol

→ nFe3O4 = 0,15mol

    Áp dụng nguyên tố với Fe: n =Fe = 3nFe3O4 = 3.0,15 = 0,45 mol

    Áp dụng khối lượng: m = 0,45.56 + 0,2.102 + 0,1.27 = 48,3 gam

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đù 1,63 mol O2 thu được 1,14 mol CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, thủy phàn hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối, giá trị của b là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đù 1,63 mol O2 thu được 1,14 mol CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, thủy phàn hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối, giá trị của b là?


Đáp án:

X(CxHyO6) + O2 → CO2 + H2O

Bảo toàn nguyên tố O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nX = 0,02 mol

Bảo toàn khối lượng: mX = 1,44.44 + 19,8 – 1,63.32 = 17,8 gam

X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3

Bảo toàn khối lượng: b = 17,8 + 0,02.3.40 – 0,02.92 = 18,36 gam

Xem đáp án và giải thích
Phần trăm khối lượng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là.

Đáp án:
  • Câu A. 46,4%.

  • Câu B. 59,2%.

  • Câu C. 52,9%.

  • Câu D. 25,92%

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng thủy phân tinh bột
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân 324 g tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:


Đáp án:
  • Câu A. 360 gam

  • Câu B. 270 gam

  • Câu C. 250 gam

  • Câu D. 300 gam

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…