So sánh bản chất hoá học của phản ứng xảy ra trong hai thí nghiệm : a)  Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3. b)  Điện phân dung dịch AgNO3với các điện cực bằng đồng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh bản chất hoá học của phản ứng xảy ra trong hai thí nghiệm :

a)  Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.

b)  Điện phân dung dịch AgNO3với các điện cực bằng đồng.

 


Đáp án:

a) Thí nghiệm 1:   Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Cu khử trực tiếp Ag+ thành Ag, Cu bị oxi hoá thành Cu2+

b) Thí nghiệm 2 : 

Ở catot, Ag+ bị khử thành Ag. Ở anot, Cu bị oxi hoá thành Cu2+ tan vào dung dịch. Sau khi các ion Ag+ có trong dung dịch AgNO3 bị khử hết sẽ đến lượt các ion Cu2+ bị khử thành Cu bám trên catot.

Trong hai thí nghiệm :

Giống nhau : các phản ứng đều là phản ứng oxi hoá - khử.

Khác nhau : ở thí nghiệm 1, phản ứng oxi hoá - khử không cần dòng điện, ở thí nghiệm 2, phản ứng oxi hoá - khử xảy ra nhờ có dòng điện một chiều.



Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xác định chất thông qua chuỗi chuyển hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các chuyển hóa sau:

X + H2Oxt, t0 Y;

Y + Br2 + H2O Axit gluconic + HBr;

Axit gluconic + NaHCO3 Z + Natri gluconat + H2O;

Z + H2O ánh sáng, clorophin X + E;

Các chất X và Y lần lượt là


Đáp án:
  • Câu A. saccarozơ và glucozơ.

  • Câu B. tinh bột và glucozơ.

  • Câu C. xenlulozơ và glucozơ.

  • Câu D. tinh bột và fructozơ.

Xem đáp án và giải thích
Cho 360 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 360 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là


Đáp án:

Ta có: nGlucozo = 2 mol

--> nCO2 = 2.2.0,8 = 3,2 mol

--> m = 3,2.100 = 320g

Xem đáp án và giải thích
Cho 5,6 g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric loãng thu được FeCl2 và H2. Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 5,6 g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric loãng thu được FeCl2 và H2. Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)


Đáp án:

Số mol Fe tham gia phản ứng là: nFe = 0,1 mol

Phương trình hóa học:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

1 → 1 mol

0,1 → 0,1 (mol)

Theo phương trình: nH2 = nFe = 0,1 mol

Thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là:

VH2 = 22,4. nH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít

Xem đáp án và giải thích
Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại Nước là hợp chất tạo bởi hai ... là ... và ... Nước tác dụng với một số ... ở nhiệt độ thường và một số ... tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều ... tạo ra axit.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại

Nước là hợp chất tạo bởi hai ... là ... và ... Nước tác dụng với một số ... ở nhiệt độ thường và một số ... tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều ... tạo ra axit.


Đáp án:

Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là oxi và hiđro. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường và một số oxit bazơ tạo nên bazơ; tác dụng với oxit axit tạo ra axit.

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng muối thu được từ phản ứng lysin tác dụng với dung dịch HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho dung dịch chứa 14,6 gam Lysin (H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 21,90.

  • Câu B. 18,25.

  • Câu C. 6,43.

  • Câu D. 10,95.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…