Câu hỏi lý thuyết về dãy hoạt động hóa học của kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là:


Đáp án:
  • Câu A. Cu2+ ,Mg2+ ,Fe2+.

  • Câu B. Mg2+ ,Fe2+ ,Cu2+. Đáp án đúng

  • Câu C. Mg2+ ,Cu2+ ,Fe2+.

  • Câu D. Cu2+ ,Fe2+ ,Mg2+.

Giải thích:

Đáp án B; Phân tích: Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là Mg2+, Fe2+, Cu2+.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp A gồm FeS2 và Cu2S. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 26,88 lít (đktc) khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat. Khối lượng và phần trăm khối lượng của Cu2S trong hỗn hợp ban đầu là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm FeS2 và Cu2S. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 26,88 lít (đktc) khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat. Khối lượng và phần trăm khối lượng của Cu2S trong hỗn hợp ban đầu là


Đáp án:

Giải

Ta có: nNO2 = 1,2 mol

Đặt nFeS2 = a mol; nCu2S = b mol

BT e ta có: 15nFeS2 + 10nCu2S = 1,8 => 15a + 10b = 1,2 (1)

Dung dịch B chứa 2 muối sunfat nên chứa: Fe3+ : a mol, Cu2+ : 2b mol, SO42- : (2a + b) mol

BTĐT ta có: 3a + 4b = 4a + 2b

=> a – 2b = 0 (2)

Từ 1, 2 => a = 0,06 mol và b = 0,03 mol

=>m muối = 0,06.56 + 0,06.64 + 96.(0,06 + 0,06) = 18,72 g

Xem đáp án và giải thích
Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa. a) Giá trị của x là A. 52,0g. B. 34,4g. C. 42,0g. D. 28,8g. b) Giá trị của y là A. 147,7g. B. 130,1g. C. 112,5g. D. 208,2g. c) Giá trị của z là A. 70,7g. B. 89,4g. C. 88,3g. D. 87,2.g
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa.

a) Giá trị của x là

A. 52,0g.        B. 34,4g.             

C. 42,0g.        D. 28,8g.

b) Giá trị của y là

A. 147,7g.        B. 130,1g.       

C. 112,5g.        D. 208,2g.

c) Giá trị của z là

A. 70,7g.        B. 89,4g.       

C. 88,3g.        D. 87,2.g


Đáp án:

a) nCO = 24,64/22,4 = 1,1 mol

Ta có: aCO + M2Oa → 2M + aCO2

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

Cứ 1 mol CO phản ứng → khối lượng chất rắn giảm đi 16 gam

→ Vậy có 1,1 mol CO phản ứng → khối lượng chất rắn giảm đi 16.1,1 = 17,6 gam

→ Khối lượng chất rắn sau phản ứng là: x = 69,6 – 17,6 = 52 gam

→ Đáp án A

b) Theo ý a) ta có hỗn hợp oxit bị khử hoàn toàn → nO(oxit) = nCO phản ứng = 1,1 mol

69,6 gam A + dung dịch HCl (vừa đủ) → dung dịch B chứa y gam muối

M2Oa + 2aHCl → 2MCla + xH2O

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

Ta nhận thấy 1 mol O trong oxit bị thay thế bởi 2 mol Cl để tạo thành muối → khối lượng muối tăng so với khối lượng oxit là: 2.35,5 – 16 = 55 gam

→ 1,1 mol O trong oxit bị thay thế bởi 2,2 mol Cl → khối lượng muối tăng so với khối lượng oxit là: 1,1.55 = 60,5 gam

→ y = 69,6 + 60,5 = 130,1 gam

→ Đáp án B

c) Cho B + dung dịch NaOH dư → z gam kết tủa

MCla + aNaOH → M(OH)a + aNaCl

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

Ta nhận thấy 1 mol Cl trong muối bị thay thế bởi 1 mol OH để tạo thành hiđroxit → khối lượng hiđroxit giảm so với khối lượng muối là: 35,5 – 17 = 18,5 gam

→ 2,2 mol Cl trong muối bị thay thế bởi 2,2 mol OH → khối lượng hiđroxit giảm so với khối lượng muối là: 18,5.2,2 = 40,7 gam

→ z = 130,1 – 40,7 = 89,4 gam

→ Đáp án B

Xem đáp án và giải thích
Có bốn lọ không dán nhãn đựng các hóa chất riêng biệt như sau : Na2SO4,NaNO3,Na2S  và Na3PO4. Hãy phân biệt mỗi lọ và dán nhãn cho mỗi lọ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có bốn lọ không dán nhãn đựng các hóa chất riêng biệt như sau : . Hãy phân biệt mỗi lọ và dán nhãn cho mỗi lọ.





Đáp án:

Cả bốn chất  đều tan trong nước.

Nhưng chỉ có dung dịch và dung dịch  làm quỳ tím hóa xanh do phản ứng thủy phân. Do đó, dùng quỳ tím, có thể tách được 2 nhóm :

Nhóm 1 : Dung dịch

Nhóm 2 : Dung dịch  và

Dùng dung dịch  hoặc () phân biệt được dung dịch

Dùng dung dịch phân biệt được dung dịch  và  theo màu của kết tủa.




Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít H2 và dung dịch Y chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng Al có trong X là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít H2 và dung dịch Y chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng Al có trong X là:


Đáp án:

Ta có: nH2 = 0,05 mol

BTKL => nH2O = (2,92 + 0,05.2 - 1,94) : 18 = 0,06 mol

BTNT H => nOH- = 0,02 mol

BT e => nAl = (0,05.2 - 0,02) : 4 = 0,02 mol

=> %mAl(X) = 27,84%

Xem đáp án và giải thích
Bài toán xác định công thức của hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với H2 là 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,3g A chỉ thu được 224 ml CO2 và 0,18g H2O. Chất A phản ứng được với Na tạo H2 và có phản ứng tráng bạc. Vậy A là:


Đáp án:
  • Câu A. CH3COOH

  • Câu B. HO-CH2-CHO

  • Câu C. CH3OCHO

  • Câu D. HOOC-CHO

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…