Điều chế phân đạm amoni nitrat NH4NO3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca(NO3)2 với amoni cacbonat (NH4)2CO3. a) Viết phương trình hoá học. b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào ? Vì sao phản ứng này có thể xảy ra được ? c) Cần phải dùng bao nhiêu tấn canxi nitrat và amoni cacbonat đế sản xuất được 8 tấn phân đạm amoni nitrat ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điều chế phân đạm amoni nitrat NH4NO3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca(NO3)2 với amoni cacbonat (NH4)2CO3.

a) Viết phương trình hoá học.

b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào ? Vì sao phản ứng này có thể xảy ra được ?

c) Cần phải dùng bao nhiêu tấn canxi nitrat và amoni cacbonat đế sản xuất được 8 tấn phân đạm amoni nitrat ?


Đáp án:

a) Phương trình hoá học :

Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 + 2NH4NO3

b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi giữa hai dung dịch muối. Phản ứng xảy ra được vì tạo thành chất kết tủa là CaCO3.

c) Tính khối lượng các chất tham gia :

Để sản xuất được 80 x 2 = 160 (tấn) NH4NO3 cần 96 tấn (NH4)2CO3 và 164 tấn Ca(NO3)2. Để sản xuất được 8 tấn NH4NO3 cần :

96x8/160 = 4,8 tấn (NH4)2CO3

Và 168x8/160 = 8,2 tấn Cu(NO3)2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tính số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M


Đáp án:

Đổi: 400 ml = 0,4 lít

Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là:

Áp dụng công thức: n = CM.V = 3.0,4 = 1,2 mol

Xem đáp án và giải thích
Trung hòa hòan tòan 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trung hòa hòan tòan 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là


Đáp án:

Sử dụng tăng giảm khối lượng:

nHCl = (17,64−8,88)/36,5 = 0,24mol

TH1: Amin đơn chức => namin = nHCl = 0,24 mol

=> Mamin = 8,88 / 0,24 = 37 => loại

TH2: Amin 2 chức => namin = nHCl / 2 = 0,12 mol

=> Mamin = 8,88 / 0,12 = 74 => amin là H2NCH2CH2CH2NH2

Xem đáp án và giải thích
Nhiệt phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi nhiệt phân muối K2CO3 sẽ tạo thành các sản phẩm nào?

Đáp án:
  • Câu A. K2O, CO2, C

  • Câu B. K2O, CO

  • Câu C. K, CO2

  • Câu D. K2O, CO2

Xem đáp án và giải thích
Gần khu vực có mỏ đồng (chứa quặng có thành phần chính là Cu2S) người ta xây dựng khu liên hợp sản xuất. Khu liên hợp này sản xuất Cu, bột CuO, CuClO và CuSO4. Vậy trong và xung quanh khu vực này sẽ bị ố nhiễm bởi những chất nào nếu việc xử lí nước thải và khí thải không tốt ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Gần khu vực có mỏ đồng (chứa quặng có thành phần chính là Cu2S) người ta xây dựng khu liên hợp sản xuất. Khu liên hợp này sản xuất Cu, bột CuO, CuClO và CuSO4. Vậy trong và xung quanh khu vực này sẽ bị ố nhiễm bởi những chất nào nếu việc xử lí nước thải và khí thải không tốt ?



Đáp án:

Các quá trình sản xuất :

Đốt Cu2S được CuO, SO2 (sản xuất axit H2SO4); dùng axit HC1 sản xuất CuCl2 ; dùng C hoặc CO khử CuO.

Chất gây ô nhiễm là : SO2, ion Cu2+, axit HCl, khí CO và CO2.




Xem đáp án và giải thích
Điện phân 200 ml một dung dịch chứa 2 muối là Cu(NO3)2, AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng của cực âm tăng thêm 4,2 gam. Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch ban đầu 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điện phân 200 ml một dung dịch chứa 2 muối là Cu(NO3)2, AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng của cực âm tăng thêm 4,2 gam. Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch ban đầu 


Đáp án:

Khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì Ag+: x mol và Cu2+: y mol đều bị điện phân hết.

Khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam → 4,2 = 108x + 64y

Số electron trao đổi trong quá trình điện phân là ne = (0,804. 2. 3600)/96500 = 0,06 mol

→ x + 2y = 0,06

Giải hệ → x = 0,03 và y = 0,015

Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là: 0,015: 2 = 0,075M

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…