Câu A. Sắt có thể tác dụng được với muối sắt
Câu B. Một kim loại có thể tác dụng được với muối clorua của nó
Câu C. Fe3+ bị sắt kim loại khử thành Fe2+ Đáp án đúng
Câu D. Fe2+ bị sắt kim loại khử thành Fe3+
Phản ứng: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 cho thấy Fe3+ bị sắt kim loại khử thành Fe2+. Từ Fe3+ chuyển thành Fe2+ (tức muối FeCl2). => Đáp án C
Câu A. Có khí H2 thoát ra
Câu B. Có hiện tượng kết tủa đen
Câu C. tạo thành dung dịch màu xanh lam
Câu D. có khí mùi khai thoát ra
Câu A. 28,9 gam
Câu B. 24,1 gam
Câu C. 24,4 gam
Câu D. 24,9 gam
Cho 3,36 lít khí CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH x(M) và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Tìm x?
Hỗn hợp muối gồm NaHCO3 (a mol) và Na2CO3 (b mol)
nCO2 = 0,15 mol
nNa2CO3 = 0,08 mol
Áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố đối với Na và C suy ra:
84a + 106b = 19,98
a + b = 0,15 + 0,08
a + 2b = 0,2x + 0,16
⇒ a = 0,2; b= 0,03; x = 0,5
Hỗn hợp nước đường gồm mấy loại phân tử?
Hỗn hợp nước đường gồm 2 loại phân tử là phân tử nước và phân tử đường .
Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường N2 là một chất trơ? Ở điều kiện nào N2 trở nên hoạt động hơn?
- Công thức cấu tạo: N≡N. Phân tử N2 có chứa liên kết ba nên năng lượng liên kết lớn ⇒ N2 rất bền ở nhiệt độ thường.
- Ở nhiệt độ cao nitơ hoạt đông hóa học khá hơn phan rứng với H2, O2, kim loại.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.