Viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu xảy ra) giữa ancol etylic, phenol với mỗi chất sau: natri, natri hiđroxit, nước brom, dung dịch HNO3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu xảy ra) giữa ancol etylic, phenol với mỗi chất sau: natri, natri hiđroxit, nước brom, dung dịch HNO3.


Đáp án:

- Ancol và phenol đều tác dụng với Na

2CH3-CH2-OH + Na → 2CH3-CH2-ONa + H2

2C6H5-OH + 2Na → 2C6H5-ONa + H2

- Ancol etylic (C2H5OH) không phản ứng với ba chất còn lại, chỉ có phenol phản ứng:

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá thuộc loại cấu trúc nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá thuộc loại cấu trúc nào?


Đáp án:

Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá thuộc loại cấu trúc tứ diện.

Xem đáp án và giải thích
Từ dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M?

 

Đáp án:

nMgSO4 = V.CM = 0,04 mol

Thể tích dung dịch MgSO42M trong đó có thể hòa tan 0,04 mol MgSO4:

VMgSO4 = n/CM = 0,02 l = 20 ml

* Cách pha chế:

   - Đong lấy 20ml dung dịch MgSO4 2M cho vào bình chứa.

   - Cho thêm từ từ nước cất vào bình cho đủ 100ml. Lắc đều ta được 100ml dung dịch MgSO4 0,4mol/l.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A gồm hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen. Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí trên phản ứng hoàn toàn với Br2 trong CCl4 thì thấy khối lượng bình chứa nước brom tăng thêm 7,7 gam. a) Hãy xác định công thức phân tử của hai anken đó. b) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp A. c) Viết công thức cấu tạo của các anken đồng phân có cùng công thức phân tử với hai anken đã cho.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen. Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí trên phản ứng hoàn toàn với Br2 trong CCl4 thì thấy khối lượng bình chứa nước brom tăng thêm 7,7 gam.

a) Hãy xác định công thức phân tử của hai anken đó.

b) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp A.

c) Viết công thức cấu tạo của các anken đồng phân có cùng công thức phân tử với hai anken đã cho.


Đáp án:

a) Đặt công thức tổng quát của anken thứ nhất là CnH2n (x mol), công thức tổng quát của anken thứ hai là CmH2m (y mol)

⇒ Công thức chung của hai anken: Cn−H2n− (a mol).

Số mol hỗn hợp A là 3,36/22,4 = 0,15 mol

Theo đề bài ta có: 0,15.14n− = 7,7

⇒ n = 3 < n− = 3,67 = 11/3 < m = 4

Công thức phân tử của hai anken là C3H6 và C4H8.

b)

Ta có: x + y = a và (nx + my)/(x+ y) = ntb 

=> x + y = 0,15 và (3x + 4y)/(x + y) = 11/3

=> x = 0,05 và y = 0,1

%V = (0,05.100%)/0,15 = 33,33%

%V = 66,67%

c) Công thức cấu tạo của C3H6: CH3-CH=CH2 Propen

Công thức cấu tạo của C4H8:

CH3-CH2-CH=CH2: but-1-en

CH2=C(CH3)-CH3: 2-metyl propen

CH3-CH=CH-CH3: but-2-en

But–2-en có đồng phân hình học:

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức phân tử của những chất, trong đó S lần lượt có số oxi hóa -2, 0, +4, +6.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức phân tử của những chất, trong đó S lần lượt có số oxi hóa -2, 0, +4, +6.


Đáp án:

Công thức phân tử của những chất trong đó S có số oxi hóa -2, 0, +4, +6 lần lượt là : H2S, S, SO2, SO3.

Xem đáp án và giải thích
So sánh nhiệt độ sôi của các este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:


Đáp án:
  • Câu A. HCOOC6H5

  • Câu B. CH3COOC2H5

  • Câu C. HCOOCH3

  • Câu D. CH3COOCH3

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…