Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là: H3PO4 ⇆ 3H+ + PO43- Khi thêm HCl vào dung dịch cân bằng trên chuyển dịch như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là:

H3PO4 ⇆ 3H+ + PO43-

Khi thêm HCl vào dung dịch cân bằng trên chuyển dịch như thế nào?


Đáp án:

- Khi thêm HCl vào làm tăng nồng độ H+ trong dung dịch. Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ H+

⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình hóa học sau, phản ứng nào tạo hiện tượng kết tủa đen? a). H2SO4 + KBr ---> ; b). Al2(SO4)3 + H2O + Ba ---> ; c). H2S + Pb(NO3)2 ---> ; d). CH3OH + CH2=C(CH3)COOH ----> ; e). AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOC2H5 -----> ; f). Br2 + CH2=CHCH3 ---> ; g). CH3COONa + NaOH -----> ; h). C + O2 ---->

Đáp án:
  • Câu A. (c), (d)

  • Câu B. (g), (h), (a), (c)

  • Câu C. (a), (b), (g), (c)

  • Câu D. (c)

Xem đáp án và giải thích
Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ B và C có cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp muối natri của hai axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng D. Chất D phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho 1/10 lượng chất D phản ứng với natri được 33,6 ml H2 (đktc). Tỉ khối hơi của D so với không khí là 2 a. Xác định công thức cấu tạo của B, C và D b. Tính thành phần % khối lượng hỗn hợp A
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ B và C có cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp muối natri của hai axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng D. Chất D phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho 1/10 lượng chất D phản ứng với natri được 33,6 ml H2 (đktc). Tỉ khối hơi của D so với không khí là 2.

a. Xác định công thức cấu tạo của B, C và D

b. Tính thành phần % khối lượng hỗn hợp A


Đáp án:

a.

Hai chất hữu cơ cùng chức tác dụng với NaOH dư tạo ra 2 muối natri của 2 axit no đơn chức kế tiếp và một chất lỏng D.

D + CuO  --t0--> sp có tráng bạc

Do đó D là ancol bậc 1 : R–CH2OH

B và C là 2 este tạo bởi 2 axit no, đơn chức kế tiếp nhau có công thức chung là CnH2n+1COOH và ancol D.

 

- Tìm ancol D : dd/kk = 2 → MD = 29.2 = 58

R’ + 14 + 17 = 58 → R’ = 27 (C2H3)

D là C3H5OH: CH2=CH-CH2OH (ancol anlylic)

- Tìm B, C: Đặt công thức chung cho B và C là CnH2n+1COOC3H5

Các phương trình phản ứng :

CnH2n+1COOC3H5 + NaOH → CnH2n+1COONa + C3H5OH (1)

C3H5OH + Na → C3H5ONa + 1/2 H2(bay hơi) (2)

Số mol H2 = 0,0366 : 22,4 = 0,0015

Vậy 1:10 số mol D là nC3H5OH = 2.0,0015 = 0,003 mol

Theo (1) số mol este CnH2n+1COOC3H5 bằng số mol ancol trong cả lượng D:

neste = 10.0,003 = 0,03 mol

M'este = m/n = 3,21/0,03 = 107

14n + 1 + 44 + 41 = 107 ⇒ n = 1,5

Vậy 2 axit kế tiếp là CH3COOH và C2H5COOH, hai este là CH3COOC3H5 và C2H5COOC3H5

Cấu tạo của 2 este :

CH3COOCH2CH=CH2 (M = 100; x mol)

CH3CH2COOCH2CH=CH2 (M = 114; y mol)

b.Tính % (m)

Theo bài ta có hệ pt:

x + y = 0,03 và 100x + 114y = 3,21

⇒ x = y = 0,015 mol

%(m) CH3COOC3H5 = (0,015.100:3,21).100% = 46,73 %

%(m) C2H5COOC3H5 = 53,27%

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 a) Hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron. b) Hãy cho biết vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sau:

SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

a) Hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron.

b) Hãy cho biết vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng trên.


Đáp án:

a) Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử:

b) SO2 là chất khử, KMnO4 là chất oxi hóa.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là gì?


Đáp án:

nankin = nCO2 – nH2O = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol

Gọi 2 ankin là: CnH2n-2 (0,1 mol) và CmH2m-2 (0,1 mol)

nCO2 = 0,1n + 0,1m = 0,7

⇒ n = 2; m = 5 hoặc n = 3, m = 4

=> C3H4 và C4H6

Xem đáp án và giải thích
Tiến hành phản ứng trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng ta thêm 400 ml dung dịch nước brom 0,125M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thấy dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tiến hành phản ứng trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng ta thêm 400 ml dung dịch nước brom 0,125M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thấy dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là?


Đáp án:

nBr2 = 0,05 mol

nBr2 pư = nStiren dư = 0,05 – 0,04 = 0,01 mol

⇒ mpolime = mstiren pư = 5,2 – 0,01. 104 = 4,16 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…