Kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình hóa học sau, phản ứng nào tạo hiện tượng kết tủa đen? a). H2SO4 + KBr ---> ; b). Al2(SO4)3 + H2O + Ba ---> ; c). H2S + Pb(NO3)2 ---> ; d). CH3OH + CH2=C(CH3)COOH ----> ; e). AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOC2H5 -----> ; f). Br2 + CH2=CHCH3 ---> ; g). CH3COONa + NaOH -----> ; h). C + O2 ---->

Đáp án:
  • Câu A. (c), (d)

  • Câu B. (g), (h), (a), (c)

  • Câu C. (a), (b), (g), (c)

  • Câu D. (c) Đáp án đúng

Giải thích:

a). H2SO4 + KBr → KHSO4 + HBr b). Al2(SO4)3 + 4H2O + 5Ba → 4H2 + 3BaSO4 + 2Ba(AlO2)2 c). H2S + Pb(NO3)2 → 2HNO3 + PbS d). CH3OH + CH2=C(CH3)COOH → CH2=C(CH3)COOCH3 e). 2AgNO3 + H2O + 3NH3 + HCOOC2H5 → 2Ag + 2NH4NO3 + C2H5OCOONH4 f). Br2 + CH2=CHCH3 → CH2(Br)-CH(Br)-CH3 g). CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 h). C + O2 → CO2 => Chỉ có phương trình (c) mới tạo ra hiện tượng kết tủa đen Vậy đáp án D đúng.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.


Đáp án:

Số mol P tham gia phản ứng là: nP = 0,1 mol

Phương trình hóa học:

4P + 5O2 --t0--> 2P2O5

4 → 5 mol

0,1 → 0,125 (mol)

Theo phương trình: nO2 = 0,125 mol

Thể tích của oxi (đktc) cần dùng là:

VO2 = 22,4.nO2 = 22,4 . 0,125 = 2,8 lít

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của fructozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Fructozơ không phản ứng được với:


Đáp án:
  • Câu A. dung dịch Br2.

  • Câu B. H2/M, to.

  • Câu C. dung dịch AgNO3/NH3.

  • Câu D. Cu(OH)2.

Xem đáp án và giải thích
Có ba bình không ghi nhãn, mỗi bình đựng một trong các dung dịch NaCl, NaBr và NaI. Chỉ dùng hai thuốc thử (không dùng AgNO3), làm thế nào để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình? Viết phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có ba bình không ghi nhãn, mỗi bình đựng một trong các dung dịch NaCl, NaBr và NaI. Chỉ dùng hai thuốc thử (không dùng AgNO3), làm thế nào để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình? Viết phương trình hóa học.


Đáp án:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử và cho một ít hồ tinh bột vào 3 mẫu thử trên, tiếp tục cho nước clo lần lượt vào 3 mẫu thử.

- Mẫu thử chuyển sang vàng là mẫu NaBr.

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

- Mẫu thử có xùất hiện màu xanh là mẫu NaI. Do I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

- Mẫu không có hiện tượng là NaCl.

Xem đáp án và giải thích
Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55g. Tính nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55g. Tính nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.


Đáp án:

Số mol AlCl3 là nAlCl3 = 0,1. 1 = 0,1 (mol)

Số mol Al2O3 là nAl2O3 = 0,025 mol

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)

0,1(mol)                0,1(mol)

2Al(OH)3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2O (2)

0,05(mol)

2 Al(OH)3 -to→ Al2O3 + 3H2O (3)

0,05(mol)           0,025(mol)

Theo pt(3) ta thấy nAl(OH)3 = 2. nAl2O3 = 2. 0,025 = 0,05 (mol)

Như vậy đã có: 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol) Al(OH)3 đã bị hòa tan ở pt (2)

Từ (1) và (2) số mol NaOH = 3.0,1 + 0,05 = 0,35 (mol)

Nồng độ mol/l C(M(NaOH)) = 0,35/0,2 = 1,75M

Xem đáp án và giải thích
Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?


Đáp án:
  • Câu A. nhiệt độ nóng chảy.

  • Câu B. khối lượng riêng.

  • Câu C. tính dẫn điện.

  • Câu D. tính cứng.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…