Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+
Số oxi hóa của các nguyên tố là:
CO2: C có số oxi hóa là +4 và O có số oxi hóa là -2.
H2O: H có số oxi hóa là +1 và O có số oxi hóa là -2.
SO3 : S có số oxi hóa là +6 và O có số oxi hóa là -2.
NH3: N có số oxi hóa là -3 và H có số oxi hóa là +1.
NO2: N có số oxi hóà là +4 và O có số oxi hóa là - 2.
Na+: Na+ có số oxi hóa là +1.
Cu2+: Cu2+ có số oxi hóa là +2.
Fe2+: Fe2+ có số oxi hóa là +2.
Fe3+: Fe3+ có sốoxi hóa là+3.
Al3+: Al3+ có số oxi hóa là +3.
Cho một ít bột sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. nhận thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần. Nhưng cho một ít bột đồng vào dung dịch sắt (III) sunfat nhận thấy màu vàng nâu của dung dịch nhạt dần và sau đó lại có màu xanh. Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình hóa học.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Màu xanh nhạt dần do lượng CuSO4 giảm dần trong quá trình phàn ứng.
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
Màu nâu màu xanh
Màu nâu nhạt dần (Fe2(SO4)3 giảm dần) và màu xanh xuất hiện do CuSO4 sinh ra
Viết phương trình phản ứng hóa học biểu diễn các biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào?
a) K -> K2O -> KOH
b) P -> P2O5 -> H3PO4
a, K → K2O → KOH
4K + O2 → 2K2O
K2O + H2O → 2KOH
Hai phản ứng trên đều là phản ứng hóa hợp.
b, P → P2O5 → H3PO4
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Hai phản ứng trên đều là phản ứng hóa hợp.
Thành phần phân tử của bazơ gồm cái gì?
Thành phần phân tử của bazơ gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm –OH
Amino axit X có công thức Cho tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch thu được dung dịch chứa m gam muối. Tìm m.
Quy trình: X + hỗn hợp axit + hỗn hợp bazơ vừa đủ.
⇒ nH2O = ∑nOH- = 0,4.(0,1 + 0,2) = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng
m = 0,02.118 + 0,02.98 + 0,06.36,5 + 0,04.40 + 0,08.56 – 0,12.18 = 10,43 gam.
Thực hiện sự điện phân dung dịch CuSO4 với một điện cực bằng graphit và một điện cực bằng đồng.
Thí nghiệm 1: Người ta nối điện cực graphit với cực dương và điện cực đồng nối với cực âm của nguồn điện.
Thí nghiệm 2: Đảo lại, người ta nối điện cực graphit với cực âm và điện cực đồng rồi với cực dương của nguồn điện.
1) Hãy mô tả hiện tượng quan sát được và cho biết phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực trong các thí nghiệm trên.
2) Hãy so sánh độ pH của dung dịch trong hai thí nghiệm trên.
3) Hãy so sánh nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch sau hai thí nghiệm
1. TN1:
Catot Cu (-) <--- CuSO4 dd --> Anot graphit (+)
Cu2+, H2O SO42-, H2O
Cu2+ + 2e --> Cu 2H2O --> O2 + 4H+ + 4e
Phương trình điện phân: 2Cu2+ + 2H2O ---đpdd---> 2Cu + 4H+ + O2
Hiện tượng : Kim loại đồng bám vào catot bằng đồng
- Có khí thoát ra ở anot bằng graphit
- Màu xanh của dung dịch nhạt dần
Thí nghiệm 2 :
Catot graphit (-) <--- CuSO4 dd --> Anot Cu (+)
Cu2+, H2O SO42-, H2O
Cu2+dd + 2e --> Cu catot Cu anot ---> Cu2+ dd + 2e
Phương trình điện phân:
Cu2+dd + Cuanot → Cucatot + Cu2+dd
Hiện tượng :
- Kim loại đồng bám vào catot bằng graphit
- Anot bằng đồng tan ra
- Màu xanh của dung dịch không đổi
2. Nồng độ H+ ở thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2 ⇒ pHTN1 < pHTN2
3. Nồng độ Cu2+ ở thí nghiệm 1 giảm , ở thí nghiệm 2 không đổi .
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.