Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ B và C có cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp muối natri của hai axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng D. Chất D phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho 1/10 lượng chất D phản ứng với natri được 33,6 ml H2 (đktc). Tỉ khối hơi của D so với không khí là 2.
a. Xác định công thức cấu tạo của B, C và D
b. Tính thành phần % khối lượng hỗn hợp A
a.
Hai chất hữu cơ cùng chức tác dụng với NaOH dư tạo ra 2 muối natri của 2 axit no đơn chức kế tiếp và một chất lỏng D.
D + CuO --t0--> sp có tráng bạc
Do đó D là ancol bậc 1 : R–CH2OH
B và C là 2 este tạo bởi 2 axit no, đơn chức kế tiếp nhau có công thức chung là CnH2n+1COOH và ancol D.
- Tìm ancol D : dd/kk = 2 → MD = 29.2 = 58
R’ + 14 + 17 = 58 → R’ = 27 (C2H3)
D là C3H5OH: CH2=CH-CH2OH (ancol anlylic)
- Tìm B, C: Đặt công thức chung cho B và C là CnH2n+1COOC3H5
Các phương trình phản ứng :
CnH2n+1COOC3H5 + NaOH → CnH2n+1COONa + C3H5OH (1)
C3H5OH + Na → C3H5ONa + 1/2 H2(bay hơi) (2)
Số mol H2 = 0,0366 : 22,4 = 0,0015
Vậy 1:10 số mol D là nC3H5OH = 2.0,0015 = 0,003 mol
Theo (1) số mol este CnH2n+1COOC3H5 bằng số mol ancol trong cả lượng D:
neste = 10.0,003 = 0,03 mol
M'este = m/n = 3,21/0,03 = 107
14n + 1 + 44 + 41 = 107 ⇒ n = 1,5
Vậy 2 axit kế tiếp là CH3COOH và C2H5COOH, hai este là CH3COOC3H5 và C2H5COOC3H5
Cấu tạo của 2 este :
CH3COOCH2CH=CH2 (M = 100; x mol)
CH3CH2COOCH2CH=CH2 (M = 114; y mol)
b.Tính % (m)
Theo bài ta có hệ pt:
x + y = 0,03 và 100x + 114y = 3,21
⇒ x = y = 0,015 mol
%(m) CH3COOC3H5 = (0,015.100:3,21).100% = 46,73 %
%(m) C2H5COOC3H5 = 53,27%
Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và CrCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là
Câu A. Fe2O3.
Câu B. CrO3.
Câu C. FeO.
Câu D. Fe2O3 và Cr2O3.
Tính khối lượng trung bình của một phân tử cao su poli isopren, biết số mắt xích trung bình là 700?
n = (mpolime)/(mmonome) → mpoli isopren = 700. 68 = 47600
Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
a) MgSO4 + NaNO3 ;
b) Pb(NO3)2 + H2S ;
c) Pb(OH)2 + NaOH ;
d) Na2SO3 + H2O ;
e) Cu(NO3)2 + H2O ;
g) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2;
h) Na2SO3 + HCl;
i) Ca(HCO3)2 + HCl
a) Không phản ứng
b) Pb2+ + H2S → PbS↓ + 2H+
c) Pb(OH)2 + 2OH- → PbO22- + 2H2O
d) SO32- + H2O ↔ HSO3- + OH-
e) Cu2+ + 2HOH ↔ Cu(OH)+ + H+
g) HCO3- + OH- ↔ CO32- + H2O
h) SO32- + 2H+ ↔ SO2↑ + H2O
i) HCO3- + H+ ↔ CO2↑ + H2O
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
Câu A. 17,28.
Câu B. 21,60.
Câu C. 19,44.
Câu D. 8,90.
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 cần dùng 4,48 lít khí O2. Hỗn hợp khí sinh ra có 3,36 lít CO2. Thể tích H2 trong hỗn hợp ban đầu là (biết thể tích các khí đều ở đktc)?
nCO2 = 0,15 mol
nO2 = 0,2 mol
2CO + O2 --t0--> 2CO2 (1)
2H2 + O2 --t0--> 2H2O (2)
Theo phương trình (1): nO2 (1) = 0.5.nCO2 = 0,075 mol
nO2 (2) = 0,2 – 0,075 = 0,125 mol
Theo phương trình (2): nH2 = 2nO2 = 0,25 mol
VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.