Câu A. Gly-Ala.
Câu B. Saccarozơ.
Câu C. Tristearin.
Câu D. Fructozơ. Đáp án đúng
A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + H2O --H+--> H2NCH2COOH + H2NCH(CH3)COOH. B. Saccarozơ: C12H22O11 + H2O --H+--> C6H12O6(glucozo) + C6H12O6(fructozo). C. Tristerin: (C17H35COO)3C3H5 + H2O ↔(H+) C17H35COOH + C3H5(OH)3. D. Fructozơ không tham gia phản ứng thủy phân. 
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng
2Cu + O2 →t o CuO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mCu + mO2 = mCuO
→ mO2 = mCuO - mCu = 16 – 12,8 = 3,2 (gam)
Câu A. tác dụng với kiềm.
Câu B. tác dụng với CO2.
Câu C. đun nóng.
Câu D. tác dụng với axit.
Câu A. 0,02M
Câu B. 0,04M
Câu C. 0,05M
Câu D. 0,10M
Điều chế hidro người ta cho ... tác dụng với Fe. Phản ứng này inh ra khí ….., hidro cháy cho ….., sinh ra rất nhiều …..Trong trường hợp này chất cháy là ….., chất duy trì sự cháy là ….Viết phương trình cháy:
…… + …… → ………
HCl; hidro; nước; nhiệt; hidro, oxi
2H2 + O2 → 2H2O
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag kết tủa?
nsaccarozo = 34,2:342 = 0,1 (mol)
C12H22O11 + H2O (H+ ) → C6H12O6+ C6H12O6
CH2OH-[CHOH]4CHO+ 2[Ag(NH3)2]OH (to) → CH2OH-(CHOH)4-COONH4 + 3NH3+ 2H2O + 2Ag (kết tủa)
Số mol bạc nAg = 2nglucozo = 2nsaccarozo = 0,2 mol
=> Khối lượng bạc là: 0,2.108 = 21,6 (gam)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.