Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Ở điều kiện thường, thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng ?

Đáp án:
  • Câu A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3. Đáp án đúng

  • Câu B. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.

  • Câu C. Cho CaO vào nước dư.

  • Câu D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

Giải thích:

Chọn A. A. BaCl2 + NaHCO3: không phản ứng ở nhiệt độ thường. B. Ca2+ + CO3(2-) → CaCO3↓ và Mg2+ + CO3(2-) → MgCO3↓; C. CaO + H2O → Ca(OH)2 D. BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4↓ + NaCl + HCl

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Hòa tan 4,64 gam A trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 200 ml dung dịch X . Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần thiết để chuẩn độ hết 100 ml dung dịch X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Hòa tan 4,64 gam A trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 200 ml dung dịch X . Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần thiết để chuẩn độ hết 100 ml dung dịch X?


Đáp án:

   Vì số mol của FeO bằng số mol của Fe2O3 nên ta coi hỗn hợp là Fe3O4

    Ta có:

 Trong 100 ml X sẽ có 0,01 mol FeSO4 nên:

    10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

    → nKMnO4 = 0,02 mol → VKMnO4 = 0,02/0,1 = 0,2 lit

Xem đáp án và giải thích
Bài toán tính hiệu suất phản ứng este hóa giữa amino axit và ancol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan 30 g glyxin trong 60g etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc ,sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 33g. Hiệu suất của phản ứng là :


Đáp án:
  • Câu A. 75%

  • Câu B. 80%

  • Câu C. 85%

  • Câu D. 60%

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOx) hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a. a) Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X. b) Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOx) hóa trị III.

   Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a.

   a) Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.

   b) Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A.


Đáp án:

a) Gọi công thức của A là H3XOy (vì nhóm XOy hóa trị III nên theo quy tắc hóa trị ta xác định được phân tử có 3 nguyên tử H)

Phân tử khối của H2SO4: 2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)

Vì A nặng bằng phân tử H2SO4 nên PTK của A là 98 đvC

Theo đề bài, ta có khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất là:

16y = (65,31.98)/100

=> y = 4

→ có 4 nguyên tử oxi trong hợp chất A.

Vậy nguyên tử khối của X là: 98 – (3 + 64) = 31 (đvC)

b) Tên nguyên tố là photpho, kí hiệu hóa học là P.

Công thức hóa học của A là H3PO4.

Xem đáp án và giải thích
Amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho m gam hỗn hợp X gồm metylamin và etylamin tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl , sau phản ứng thu được 14,9 gam muối. Giá trị m là:

Đáp án:
  • Câu A. 8,2.

  • Câu B. 10,7.

  • Câu C. 12,1.

  • Câu D. 7,6.

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: MgSO4, HClO3, H2S, Pb(OH)2, LiOH
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: MgSO4, HClO3, H2S, Pb(OH)2, LiOH


Đáp án:

Phương trình điện li:

MgSO4 → Mg2+ + SO42-

Pb(OH)2 ⇄ Pb(OH)+ + OH-

Pb(OH)+ ⇄ Pb2+ + OH-

H2S ⇄ H+ + HS-

HS- ⇄ H+ + S2-

HClO3 → H+ + ClO3-

H2PbO2 ⇄ H+ + HPbO2-

HPbO2- ↔ H+ + PbO22-

LiOH → Li+ + OH-

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…