Câu A. 4
Câu B. 6 Đáp án đúng
Câu C. 7
Câu D. 5
(1). Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O (4). AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl (5). NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3 (6). 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2↓ + 2KOH. (7). Ba2+ + SO4(2-) → BaSO4↓ (8). H2S +2 Fe3+ → 2Fe2+ + S↓ + 2H+
Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
nH2 = 0,1 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
b) Chất rắn còn lại là Cu
Theo pt nZn = nH2 = 0,1 mol ⇒ mZn = 65.0,1 = 6,5g
Khối lượng chất rắn còn lại: mCu = 10,5 – 6,5 = 4g.
Cho bột đồng dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Cho biết A, B gồm những chất gì? Biết rằng :
Tính oxi hóa : Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+
Tính khử : Cu > Fe2+ > Ag
Trường hợp Cu dư:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2+ 2Ag ↓
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Rắn A : Ag, Cu dư
Dung dịch B : Cu(NO3)2, Fe(NO3)2
Hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học sau: Khi cho dây sắt có quấn mẩu than hồng vào lọ khí oxi, mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.
Dấu hiệu: cháy mạnh, sáng chói, tạo ra hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.
Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15 gam Ag, tính nồng độ của dung dịch glucozơ
Phương trình phản ứng :
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 +3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ +2NH4NO3
Theo phương trình phản ứng ta thấy:
Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là :
C% = 12,5/250 . 100% = 5%
Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Số molHNO3 đã phản ứng là bao nhiêu mol?
mO = 2,71 – 2,23 = 0,48 (gam) ⇒ nO = 0,03 mol ⇒ O nhận 0,06 mol e
nNO = 0,03 mol ⇒ N+5 nhận 0,09 mol e
⇒ Kim loại cho số mol e = 0,06 + 0,09 = 0,15
⇒nNO3- (muối) = 0,15
nHNO3p/ư = nNO3- (muối) + nN trong X = 0,15 + 0,04 = 0,18 mol
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.