Phản ứng kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi cho dung dịch NaOH tác dụng với muối Na2SO4 sẽ tạo thành kết tủa màu gì?

Đáp án:
  • Câu A. trắng xanh Đáp án đúng

  • Câu B. đỏ gạch

  • Câu C. xanh lục

  • Câu D. vàng cam

Giải thích:

2NaOH + FeSO4 ----> Na2SO4 + Fe(OH)2 => Sẽ tạo thành dung dịch Fe(OH)2 kết tủa màu trắn xanh => Đáp án A

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thực hành tính chất của anđehit và axit cacboxylic
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành tính chất của anđehit và axit cacboxylic


Đáp án:

Thí nghiệm 1: Phản ứng tráng bạc

- Tiến hành TN:

    + Cho 1ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ

    + Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết.

    + Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch andehit fomic, sau đó đun nóng nhẹ hỗn hợp trong 2 phút ở khoảng 60-70oC

- Hiện tượng: Có 1 lớp kim loại màu xám bám vào ống nghiệm, đó chính là Ag

- Giải thích: Cation Ag+ tạo phức với NH3, phức này tan trong nước, andehit khử ion bạc trong phức đó tạo thành kim loại bạc bám vào thành ống nghiệm

PTHH:

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3

Thí nghiệm 2: Phản ứng đặc trưng của andehit và axit cacboxylic

- Tiến hành TN: Lấy 3 ống nghiệm cho vào mỗi ống nghiệm các dung dịch sau: axit axetic (ống 1) , andehit fomic (ống 2) và etanol (ống 3)

    + Nhúng quỳ tím lần lượt vào 3 ống nghiệm

- Hiện tượng:

    + Ống 1: Quỳ tím chuyển hồng

    + Ống 2, 3: Quỳ tím không đổi màu.

- Tiếp tục cho vài giọt hỗn hợp chứa 1ml dung dịch AgNO3 1% và dung dịch NH3 5% vào 2 ống nghiệm còn lại.

- Hiện tượng:

    + Ống 2: Có 1 lớp kim loại màu xám bám vào ống nghiệm là Ag. Do andehit fomic có phản ứng tráng bạc

PTHH:

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3

    + Ống 3: không có hiện tượng gì

Xem đáp án và giải thích
Hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tố: - Nitơ trong NO, NO2, N2O5, HNO3, HNO2, NH3, NH4Cl. - Clo trong HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4, CaOCl2. - Mangan trong MnO2, KMnO4, K2MnO4, MnSO4. - Crom trong K2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr2O3. - Lưu huỳnh trong H2S, SO2, H2SO3, H2SO4, FeS, FeS2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tố:

- Nitơ trong NO, NO2, N2O5, HNO3, HNO2, NH3, NH4Cl.

- Clo trong HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4, CaOCl2.

- Mangan trong MnO2, KMnO4, K2MnO4, MnSO4.

- Crom trong K2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr2O3.

- Lưu huỳnh trong H2S, SO2, H2SO3, H2SO4, FeS, FeS2.


Đáp án:

- Đặt x là oxi hóa của nguyên tố nitơ trong các hợp chất trên, ta có:

Trong NO: x + (-2) = 0 → x = +2.

Trong NO2: x + 2.(-2) = 0 → x = +4.

Trong N2O5: 2x + 5.(-2) = 0 → x = +5.

Trong HNO3: (+1) + x + 3.(-2) = 0 → x = +5.

Trong HNO2: (+1) + x +2.(-2) = 0 → x = +3.

Trong NH3 : x + 3.(+1) = 0 → x = -3.

Trong NH4Cl: x + 4.(+1) +(-1) = 0 → x = -3.

- Cũng giải tương tự như trên ta có:

Số oxi hóa của Cl trong:

Xem đáp án và giải thích
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào 200ml dung dịch nước vôi trong, nồng độ 0,75M. Sau phản ứng thu được 7,5 gam kết tủa trắng và khối lượng dung dịch tăng so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào 200ml dung dịch nước vôi trong, nồng độ 0,75M. Sau phản ứng thu được 7,5 gam kết tủa trắng và khối lượng dung dịch tăng so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Tìm m?


Đáp án:

Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

nCaCO3 = 7,5 : 100 = 0,075 mol

nCa(OH)2 (1) = nCa(OH)2 bđ - nCa(OH)2 (2) = 0,2.0,75 – 0,075 = 0,075 mol

nCO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2) = 0,075 + 0,075.2 = 0,225 mol

C6H12O6 → 2CO2

nglucozo thực tế = 0,5.0,225:90% = 0,125 mol

⇒ mglucozo t.t = 0,125.180 = 22,5g

Xem đáp án và giải thích
Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố trong bài 5.2, hãy chỉ ra: a) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số lớp electron (mấy lớp). b) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố trong bài 5.2, hãy chỉ ra:

a) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số lớp electron (mấy lớp).

b) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).


Đáp án:

a) Nguyên tử của nguyên tố Beri và Bo có cùng số lớp electron (2 lớp electron)

Nguyên tử của nguyên tố Magie và Photpho có cùng số lớp eletron (3 lớp electron).

b) Nguyên tử của nguyên tố Beri và Magie có cùng số electron lớp ngoài cùng (2 electron lớp ngoài cùng).

Xem đáp án và giải thích
Chất rắn tinh khiết không hút ẩm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong phòng thí nghiệm, chất rắn tinh khiết nào sau đây không có tác dụng hút ẩm :

Đáp án:
  • Câu A. NaCl

  • Câu B. NaOH

  • Câu C. CaO

  • Câu D. CaCl2

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…