Câu A. 4,24.
Câu B. 3,18.
Câu C. 5,36.
Câu D. 8,04. Đáp án đúng
Đáp án D MZ = 36,6 ⇒ Z gồm CH3NH2 và C2H5NH2 với số mol x và y. ● nZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 31x + 45y = 0,2 × 36,6 ⇒ giải hệ có: x = 0,12 mol; y = 0,08 mol ⇒ A là (C2H5NH3)2CO3 và B là (COOH3NCH3)2 ⇒ Y gồm 0,04 mol Na2CO3(D) và 0,06 mol (COONa)2(E). ► mE = 0,06 × 134 = 8,04(g)
Hòa tan hoàn toàn một loại quặng sắt trong dung dịch HNO3 (đặc, dư, đun nóng), thu được NO2 (khí duy nhất thoát ra) và dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X, không thấy có kết tủa. Quặng đã hòa tan là
Hemantit chứa Fe2O3 không tạo NO2 nên loại
Xiderit (FeCO3) tạo NO2 và CO2 (loại)
Pirit (FeS2) tạo có kết tủa với BaCl2 (loại)
Cho hai đồng vị: 11H (kí hiệu là H) và 21H (kí hiệu là D)
a) Viết các công thức phân tử hiđro có thể có.
b) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.
c) Một lít khí hiđro giàu đơteri ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,05gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro.
a) Có 3 loại công thức phân tử hiđro là: H2; HD; D2.
b) Phân tử khối của mỗi phân tử là:
H2: 1. 2 =2 đvC
HD: 1 + 2= 3 đvC
D2: 2.2 = 4 đvC
c) 1lit khí nặng 0,05 g ⇒ 1 mol (22,4 l) nặng 0,05. 22,4 = 1,12g
⇒ AH = 1,12 g/mol
Gọi x là phần trăm của đồng vị D
⇒ phần trăm của đồng vị H là (100 - x)
=> 2x/100 + (1.(100-x))/100 = 1,12
Giải ra được %D = 12%; %H = 88%.
Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozo với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rắng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3+ H2O
nAg = 2nglucozo = (2.18)/180 = 0,2 (mol)
⇒ mAg = 0,2. 108 = 21,6g
Cho 0,1 mol hỗn hợp và tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + H2O + CO2
KHCO3 + HCl => KCl + H2O + CO2
Ta có:
nhh=nCO2=0,1 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
nCO2=nCaCO3=0,1 (mol)
=> mCaCO3=0,1.100=10 (g)
a) Hãy thiết lập biểu thức tính giá trị (π + v) đối với dẫn xuất halogen (xem bài tập 1 ở bài 44)
b) Tính (π + v) đối với các chất sau: C6H6Cl6; C5H5Cl; C8H5Br3; C12H4Cl4O2.
a) công thức của dẫn xuất halogen CxHyClus. Biểu thức tính giá trị k = (π+v).
k=(π+v)=1/2[2x+2-(y+u)]. Số nguyên tử oxi không ảnh hưởng đến k.
b) áp dụng công thức trên ta tính được giá trị k của C6H6Cl6,C5H5Cl,C8H5Br3,C12H4Cl4O2 lần lượt là 1, 3, 5 và 9.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.