Peptit
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí(đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Đáp án:
  • Câu A. 6,0

  • Câu B. 6,9

  • Câu C. 7,0

  • Câu D. 6,08 Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. - Quy đổi hỗn hợp M thành C2H3ON (a mol), - CH2 (b mol) và H2O (c mol) - Hỗn hợp Q thu được (đã quy đổi) gồm C2H4ONa (a mol) và –CH2 (b mol). Khi đốt Q ta được : nC2H3ON = 2Nn2 , nH2O = nM; 44nCO2 + 18nH2O = m dd tăng; => a = 0,075; c = 0,03 ; 44(1,5a + b) + 18(2a + b) 13,23. => a = ,075; b = 0,09 ; c = 0,03. Vậy mM = 57nC2H3ON + 14n_CH2 + 18nH2O = 6,08 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập phân biệt các dung dịch chất vô cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có các dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là


Đáp án:
  • Câu A. dd BaCl2.

  • Câu B. dd NaOH.

  • Câu C. dd CH3COOAg

  • Câu D. qùi tím.

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là bao nhiêu?


Đáp án:

 

Tổng số mol nhóm –NH2 trong hỗn hợp X là 0,15 + 0,1.2 = 0,35 mol.

    Số mol OH- = số mol của NaOH = 0,25.2 = 0,5 mol.

 Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy :

    Số mol của HCl phản ứng = số mol của H+ phản ứng = 0,35 + 0,5 = 0,85 mol.

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là


Đáp án:

Giải

X + O2 → x mol CO2 + y mol H2O

nO2 = 1,24 mol

Bảo toàn khối lượng có mX + mO2 = mCO2 + mH2O → 13,728 + 1,24.32 = 44x + 18y (1)

Mà x – y = 0,064 mol nên x = 0,88 mol và y = 0,816 mol

Bảo toàn O có nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(X) = 2.0,88 + 0,816 – 2.1,24 =0,096 mol

Vì X là triglixerit nên nO(X) = 6nX → nX = 0,016 mol → MX = 13,728 : 0,016 = 858 (g/mol)

X có số C = nCO2 : nX = 55 và số H = 2nH2O : nX = 102 → X là C55H102O6

→ X cộng tối đa với 2H2 → no

X + 0,096 mol H2 → Y → nX = 0,048 mol → mX =41,184 gam→mY = 41,184 + 0,096.2 =41,376 gam và nY =nX =0,048 mol

Y + 3NaOH → a gam muối + C3H5(OH)3

nNaOH = 3nY = 0,048.3 =0,144 mol và nC3H5(OH)3 = 0,048 mol

→ BTKL : mmuối = mY + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 41,376 + 0,144.40 – 0,048.92 = 

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định đồng phân của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2


Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 1

Xem đáp án và giải thích
Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. a) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc b) Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.

a) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc

b) Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được.


Đáp án:

a) Tính thể tích khí CO2

Phương trình hoá học :

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

Số mol CO2, thu được :

nCO2 = nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol

Thể tích khí CO2 đo ở đktc :

VCO2 = 22,4 X 0,1 = 2,24 (lít),

b) Tính khối lượng muối

Khối lượng NaOH có trong dung dịch :

mNaOH = 40x50/100 = 20(gam) ứng với số mol là

nNaOH = 20/40 = 0,5 mol

Số mol NaOH lớn gấp 5 lần số mol CO2, vậy muối thu được sẽ là Na2CO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Theo phương trình hoá học, ta có :

nNa2CO3 = nCO2 = 0,1 mol

Khối lượng muối cacbonat thu được : mNa2CO3 = 106 x 0,1 = 10,6g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…