Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
Câu A. Cu(OH)2 Đáp án đúng
Câu B. Dung dịch HCl
Câu C. Dung dịch NaOH
Câu D. Dung dịch NaCl
Các tripeptit trở lên mới có phản ứng biure với Cu(OH)2 làm xuất hiện màu tím đặc trưng
Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau:


Hãy cho biết chiều của phản ứng hóa học xảy ra giữa các cặp oxi hóa khử : Ag+/Ag; Al3+/Al và 2H+/H2. Giải thích và viết phương trình hóa học
Cặp Ag+/Ag và Al3+/Al
EoAl3+/Al = -1,66 (V)
EoAg+/Ag = 0,8 (V)
Chiều của phản ứng :
Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag
Cặp Ag+/Ag và 2H+/H2
EoAg+/Ag = 0,8 (V); Eo2H+/H2 = 0
⇒ Chiều của phản ứng : H2 + 2Ag+ → 2H+ + 2Ag
Cặp Al3+/Al và 2H+/H2 EoAl3+/Al = -1,66 (V); Eo2H+/H2 = 0
⇒ Chiều của phản ứng : 2Al + 6H+ → 2Al 3+ + 3H2
Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H2 ở đktc. % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
Câu A. 64%.
Câu B. 54%.
Câu C. 51%.
Câu D. 27%.
Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử thích hợp.
| Cấu hình electron | Nguyên tử | ||
| A. ls2 2s22p5 | B. ls2 2s2 2p4 | C. ls2 2s2 2p6 3s2 3p4 | D. ls2 2s2 2p6 3s2 3p5 |
| a. Cl | b. S | c. O | d. F |
Ta có:
Cl(Z= 17): 1s22s22p63s23p5;
S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4;
O (Z = 8): 1s2 2s2 2p4;
F (Z = 9): 1s2 2s2 2p5;
Vậy: A-d; B - c; C-b; D-a.
Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được 46,4 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M có khả năng phản ứng với chất rắn X là bao nhiêu?
Phản ứng dạng tổng quát: 4M + nO2 → 2M2On
M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O
Khối lượng oxi phản ứng là 46,4 – 40 = 6,4 gam ⇒ nO2 = 6,4/32 = 0,2 mol
Theo PTHH: nHCl = 2.nO2 = 0,4 mol ⇒ Vdd HCl 2M = 0,4/2 = 0,2 lít = 200 ml
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.