Oxi hoá hoàn toàn 0,135 g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 g, bình 2 tăng thêm 0,396 g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O => nH = 2nH2O = 2.0,117/18 = 0,013 mol
Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2 => nC = nCO2 = 0,396/44 = 0,009 mol
Số mol N trong 0,135 gam hợp chất hữu cơ A là: nN = nN2 = 2.0,112/22,4.10 = 0,001 mol
%(m)C = (12.0,009.100%)/0,135 = 80%
%(m)H = (1.0,0013.100%)/0,135 = 9,63%
%(m)N = (14.0,001.100%)/0,135 = 10,37%
%(m)O = 100% - (80% + 9,63% + 10,37%) = 0%
Câu A. Propan-2-amin là amin bậc 1.
Câu B. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH có tên bán hệ thống là axit α-aminoglutamic.
Câu C. (CH3)2CH-NH-CH3 có tên thay thế là N-meyl-propan-2-amin.
Câu D. Triolein có công thức phân tử là C57H106O6.
Hòa tan 5,6 gam Fe vào H2SO4 loãng, rất dư thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch KMnO4 0,5M. Tính V.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,1mol
10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
0,1
BTe => nFe = 0,1 => nFe2+ = 0,1mol
nFe2+ = 5nKMnO4 => nKMnO4 = 0,02 mol
=> V = 0,04 lít = 40 ml
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là hữu cơ, hợp chất nào là vô cơ?
CH4; CHCl3; C2H7N; HCN; CH3COONa; C12H22O11; (C2H3Cl)n; Al4C3
Các chất hữu cơ:
CH4;CHCl3;C2H7N;CH3COONa;C12H22O11;(C2H3Cl)n
Các chất vô cơ: HCN;Al4C3
Câu A. 1
Câu B. 4
Câu C. 6
Câu D. 7
Câu A. FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaSO4
Câu B. 3Zn + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + 3Zn(NO3)2
Câu C. H2 + C4H4 → CH2=CHCH=CH2
Câu D. FeCl2 + Na2S → FeS + 2NaCl
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.