Bài toán nâng cao về este
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY), T là este tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,48 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp khí và hơi. Dẫn hết hỗn hợp khí và hơi thu được vào bình chứa H2SO4 đặc, dư thấy có 0,71m gam khí không bị hấp thụ. Mặt khác 7,48 gam hỗn hợp E trên phản ứng tối đa với 100 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T. - Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25%. - Phần trăm số mol của X trong E là 12%. - X không làm mất màu dung dịch Br2. - Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5. - Z là ancol có công thức C3H6(OH)2. Số phát biểu đúng là:


Đáp án:
  • Câu A. 1 Đáp án đúng

  • Câu B. 2

  • Câu C. 3

  • Câu D. 4

Giải thích:

Đáp án A; Phân tích : Ta dễ dàng nhận ra khi đốt cháy hỗn hợp E thì có : nCO2/nH2O = (mCO2 : 44) / (mH2O : 18) = (0,71m : 44) / (0,29m : 18) = 1; Mà E gồm hai axit X, Y no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau khi đốt cháy luôn tạo ra nCO2 = nH2O; Suy ra Z là ancol hai chức, no , mạch hở và nZ = nT; Ta có nO = 0,27 mol; bảo toàn khối lượng ta có : 7,48 + mO2 = mCO2 + mH2O = nCO2.(44 + 18) và nCO2 = nH2O = 0,26 mol; Bảo toàn nguyên tố O, ta có: 2nX + 2nY + 2nZ + 4nT + 0,27.2 = 0,26.3 Û 2nX + 2nY + 6nT = 0,24; Lại có: nKOH = nX + nY + 2nT = 0,1 Þ nX + nY = 0,06 và nT = nZ = 0,02; Đặt CT chung của X, Y là Cn(tb)H2n(tb)O2 [n(tb) > 1]; CTPT của Z, T lần lượt là CmH2m+2O2 và CxH2x-2O4 ; m>= 2, x >= 5; Ta có: nCO2 = 0,06n(tb) + 0,02(m + x) Û 0,26 = 0,06n(tb) + 0,02(m + x) Û 13 = 3n(tb) + m + x; mà m>=2, x >= 5 nên n(tb) =<2; Lại có n(tb) > 1 nên hai axit X, Y lần lượt là HCOOH và CH3COOH. Khi đó công thức phân tử của T sẽ là Cm+3H2m+4O4. Lúc này, ta đặt nHCOOH = a, nCH3COOH = 0,06 - a; Ta có: nCO2 = a + (0,06 - a).2 + 0,02.(m + m + 3) Û 0,26 = 0,18 - a + 0,04m Û 2 + 25a = m; mà a =< 0,06, nên m =< 3,5; m không thể bằng 2 vì khi đó a = 0 nên m = 3; Khi đó a = 0,04 mol và Z, T lần lượt là C3H8O2, C6H10O4. Thử lại, ta có: mHCOOH +mCH3COOH + mC3H8O2 + mC6H10O4 = 0,04.46 + 0,02.60 + 0,02.76 + 0,02.146 = 7,48 g; Vậy hỗn hợp E gồm: HCOOH (X): 0,04 mol, CH3COOH (Y): 0,02 mol, C3H6(OH)2 (Z): 0,02 mol, C6H10O4 (T): 0,02 mol; %mY(E) = (0,02 . 60) / 7,48 = 16,04%; %mX(E) = 0,04 : 0,1 = 40%; -X là HCOOH có làm mất màu dung dịch Br2 -Tổng số nguyên tử C trong T là 6. -Z là ancol đa chức C3H6(OH)2 Vậy với các phát biểu bài đã cho chỉ có duy nhất phát biểu cuối là đúng. Chú ý: Trong các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có duy nhất HCOOH làm mất màu nước Br2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang nàu nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang nàu nào?


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc). a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).

a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.


Đáp án:

Số mol Cu là: nCu = 0,2 mol

Số mol NO là: nNO = 0,02 mol

Phương trình hóa học:

2Cu + O2 → 2CuO (1)

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3)

Gọi nCu phản ứng = x mol ⇒ nCu dư = 0,2 – x (mol)

Theo pt (3):

nCu = 1,5nNO = 0,03 mol

⇒ 0,2 – x = 0,03 ⇒ x = 0,17 mol

Theo pt: nCuO = nCu pư = x = 0,17 mol

nHNO3 = 2. nCuO + 4. nNO = 2. 0,17 + 4. 0,02 = 0,42 mol

VHNO3 = 0,42 : 0,5 = 0,84 lít

Xem đáp án và giải thích
Tìm chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất X phản ứng với HCl, chất X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa .Chất X là:

Đáp án:
  • Câu A. NaCl

  • Câu B. NaHCO3

  • Câu C. K2SO4

  • Câu D. Ca(NO3)2

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng liên tiếp thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 1: 2. Hãy xác định công thức phân tử của hai amin ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng liên tiếp thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 1: 2. Hãy xác định công thức phân tử của hai amin ?


Đáp án:

    Đặt công thức chung của 2 amin là CnH2n + 3N

    2CnH2n + 3N → 2nCO2 + (2n + 3)H2O

    Ta có nCO2/nH2O = 2n/(2n + 3) = 1/3

    n = 1,5. ⇒ Hai amin là CH5N và C2H7N

Xem đáp án và giải thích
Bài toán điện phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là

Đáp án:
  • Câu A. Ca(HCO3)2

  • Câu B. Na2CO3.

  • Câu C. NaOH.

  • Câu D. NaHCO3.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…