Hai lá kim loại cùng chất có khối lượng bằng nhau: Một được ngâm vào dung dịch Cd(NO3)2, một được ngâm vào Pb(NO3)2, cả hai lá kim loại đều bị oxi hóa thành ion kim loại 2+. Sau một thời gian lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch. Nhận thấy khối lượng lá kim loại được ngâm trong dung dịch muối cadimi tăng thêm 0,47%, còn lá kim loại kia tăng thêm 1,42%. Biết khối lượng của hai lá kim loại tham gia phản ứng là như nhau. Hãy xác định tên của hai lá kim loại đã dùng
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hai lá kim loại cùng chất có khối lượng bằng nhau: Một được ngâm vào dung dịch Cd(NO3)2, một được ngâm vào Pb(NO3)2, cả hai lá kim loại đều bị oxi hóa thành ion kim loại 2+. Sau một thời gian lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch. Nhận thấy khối lượng lá kim loại được ngâm trong dung dịch muối cadimi tăng thêm 0,47%, còn lá kim loại kia tăng thêm 1,42%. Biết khối lượng của hai lá kim loại tham gia phản ứng là như nhau. Hãy xác định tên của hai lá kim loại đã dùng


Đáp án:

Gọi kim loại là M, khối lượng ban đầu là m(gam), khối lượng kim loại tham gia phản ứng là x(gam)

M + Cd(NO3)2 → M(NO3)2 + Cd (1)

Theo (1):

1 mol M(khối lượng M gam) → 1 mol Cd (112 gam) khối lượng tăng (112-A)gam

=> x gam A phản ứng → khối lượng tăng [(112-M).x] : M gam

%khối lượng tăng = {[(207-M).x] : M}: m x 100% = 0,47% (*)

M + Pb(NO3)2 → M(NO3)2 + Pb (2)

Theo (2)

1 mol M(khối lượng M gam) → 1 mol Pb(207 gam) khối lượng tăng (207- M)gam

=> x gam A phản ứng → khối lượng giảm [(207- M).x] : M gam

%khối lượng giảm = giảm {[(207- M).x] : M}: m x 100% = 1,42 % (**)

Từ (*) và (**) => (112 - M):(207- M) = 0,47 : 1,42 => M = 65 (M là Zn)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán kim loại Na tác dụng với dung dịch H2SO4 và HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. giá trị của m gần nhất với


Đáp án:
  • Câu A. 28

  • Câu B. 27

  • Câu C. 29

  • Câu D. 30

Xem đáp án và giải thích
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7: 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Tìm m
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7: 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Tìm m


Đáp án:

Giả sử: mCu = 0,7m ; mFe = 0,3m

m kim loại dư = 0,75m → Bao gồm 0,7m gam Cu và 0,05m gam Fe

→ mFe pư = 0,25m

nNO + nNO2 = 0,25 mol

Bảo toàn N: nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 = 0,7 mol

→ nNO = 0,1 mol và nNO2 = 0,15 mol

Bảo toàn electron: 2nFe = 3nNO + nNO2

2. (0,25m/56) = 0,1.3 + 0,15.1

→ m = 50,4 gam

Xem đáp án và giải thích
Bảng dưới đây cho biết bán kính nguyên tử và năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử một số nguyên tố. Nguyên tố Na Mg Al Si P S Cl Bán kính nguyên tử (nm) 0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099 Năng lượng ion hóa thứ nhất (kJ/mol) 497 738 578 786 1012 1000 1251 Dựa vào các dữ kiện trên, hãy rút ra những nhận xét sau: a) Sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong chu kì. b) Sự biến đổi năng lượng ion hóa I1 của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bảng dưới đây cho biết bán kính nguyên tử và năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử một số nguyên tố.

 
Nguyên tố Na Mg Al Si P S Cl
Bán kính nguyên tử (nm) 0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099
Năng lượng ion hóa thứ nhất (kJ/mol) 497 738 578 786 1012 1000 1251

Dựa vào các dữ kiện trên, hãy rút ra những nhận xét sau:

a) Sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong chu kì.

b) Sự biến đổi năng lượng ion hóa I1 của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì.


Đáp án:

a) Trong một chu kì, từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần.

b) Trong một chu kì, từ trái sang phải, năng lượng ion hóa I1 tăng dần.

Xem đáp án và giải thích
Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam KClO3 sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí oxi (đktc). Tính giá trị của V ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam KClO3 sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí oxi (đktc). Tính giá trị của V ?


Đáp án:

nKClO3 = 0,2 mol

2KClO3 --t0-->  2KCl + 3O2

0,2 → 0,3 (mol)

nO2 = 1,5.nKClO3 = 0,3 mol

Vậy VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít

Xem đáp án và giải thích
Este
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối A và B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong Y là:

Đáp án:
  • Câu A. 10

  • Câu B. 6

  • Câu C. 8

  • Câu D. 12

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…